UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 08 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2021 – 2022
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với các trường trung học;
Căn cứ Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều cùa Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của UBND Thành phố về ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ hướng dẫn số 2310/SGDĐT-GDTrH ngày 21 tháng 8 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện kế hoạch Giáo dục nhà trường khi dạy học trực tuyến;
Căn cứ Kế hoạch số 218/GDĐT ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường khi dạy học trực tuyến;
Căn cứ Công văn số 2380/SGDĐT-GDTrH ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2021-2022;
Căn cứ vào Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021 - 2022;
Căn cứ Công văn số 2967/UBND-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân quận Bình Thạnh về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cơ sở;
Căn cứ chỉ thị nhiệm vụ năm học 2021-2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trường THCS Điện Biên xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1. Bối cảnh giáo dục trong tình hình mới
1.1. Thời cơ:
Đảng và Nhà nước có chủ trương cụ thể về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.
Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin (CNTT) và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh đã nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới chương trình GDPT.
Chính quyền địa phương Phường 17, quận Bình Thạnh luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường (đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục ATGT, các hoạt động ngoại khóa – trải nghiệm…).
1.2. Thách thức:
Trường hiện có nhiều hạng mục công trình đã bị hư hỏng, đặc biệt là các phòng thực hành thí nghiệm, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống điện.
Trường đang giai đoạn phát triển, chưa ổn định sĩ số học sinh hằng năm; thiếu giáo viên; một số học sinh có cha mẹ công việc không ổn định, hoàn cảnh gia đình khó khăn; một số học sinh không cha mẹ nuôi dưỡng, chưa quan tâm đúng mức việc học tập của con em. Việc vận động phụ huynh thực hiện xã hội hóa giáo dục, đôi khi không thuận lợi.
2. Tình hình nhân sự: 83, trong đó:
- Cán bộ quản lý: 03 (Nữ: 02) (trình độ: CĐ: 0, ĐH: 01; Trên ĐH: 02)
- Giáo viên: 73 (Nữ: 58) (trình độ: CĐ: 04, ĐH: 63; Trên ĐH: 06)
- Nhân viên: 07.
3. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2021 – 2022
Khối lớp
|
|
|
Số lớp, số học sinh
|
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
Nữ dân tộc thiểu số
|
6
|
10
|
392
|
186
|
6
|
3
|
7
|
13
|
587
|
279
|
12
|
3
|
8
|
13
|
589
|
264
|
7
|
4
|
9
|
11
|
509
|
248
|
6
|
3
|
Tổng
|
47
|
2077
|
977
|
31
|
13
|
4. Cơ sở vật chất (bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng)
- Diện tích sử dụng 4018 m2; có 5 dãy nhà bê tông cốt thép. Sân chơi có diện tích 1.665 m2. Khu vệ sinh cho giáo viên, học sinh riêng biệt, có hệ thống cấp nước sạch. Khu để xe giáo viên rộng 209 m2, bố trí hợp lý trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự an toàn.
- Phòng học: có 62 phòng học, diện tích mỗi phòng 48m2
- Phòng bộ môn, phòng chức năng: phòng bộ môn và thực hành, 1 thư viện, 1 hội trường, 9 phòng hành chính – quản trị.
5. Điểm mạnh và hạn chế
5.1. Điểm mạnh
- Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và các ban ngành địa phương.
- Có đủ phòng học đáp ứng cho 100% học sinh học 2 buổi/ngày, nhiều phương tiện hiện đại được đưa vào sử dụng phục vụ cho công tác giảng dạy.
- Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB, GV, NV) đoàn kết, nhiệt tình, luôn khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ.
- Các tổ, nhóm trưởng chuyên môn có tinh thần trách nhiệm cao, có kinh nghiệm trong giảng dạy.
- Giáo viên trẻ luôn có ý thức học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Giáo viên lớn tuổi nhiều năm trong nghề, có ý thức tổ chức, hỗ trợ công tác chuyên môn nhằm thực hiện nhiệm vụ chung của nhà trường.
5.2. Điểm hạn chế
- Chất lượng chuyên môn của trường chưa ổn định. Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, còn 04 giáo viên trình độ Cao đẳng sư phạm nên chưa đạt chuẩn giáo viên THCS theo quy định tại Luật giáo dục 2019.
- Một số giáo viên chậm đổi mới phương pháp dạy học nên chưa phát huy tính tích cực chủ động của học sinh.
- Một số phụ huynh học sinh chưa dành nhiều thời gian chăm sóc đến việc học tập của con em mình, còn khoán trắng việc giáo dục cho nhà trường.
- Hoàn cảnh gia đình của một số em còn khó khăn, thiếu sự quan tâm của phụ đến việc học của con cái. Một số ít học sinh còn ham chơi, chưa chăm học.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Thực hiện các chỉ đạo, hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng GDĐT về nhiệm vụ năm học; tăng cường sự lãnh đạo của Cấp ủy, Chi bộ, xây dựng tâp thể đoàn kết, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lí nhà nước, tất cả hướng đến sự ổn định, phát triển của từng đơn vị. Tiếp tục hoàn thiện các nội qui, quy chế, qui trình tổ chức quản lý, quản trị nhà trường, đẩy mạnh cải cách hành chính; thực hiện nghiêm Quy chế dân chủ cơ sở, các quy định về đạo đức nhà giáo, quy tắc ứng xử trường học, xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ nhà trường, thực hiện giám sát, đánh giá, ghi nhận các phản ánh, ý kiến của học sinh và cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục.
Tiếp tục thực hiện việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05- CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
Trường chú trọng xây dựng nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, có đầy đủ kỹ năng để thích ứng với đô thị thông minh và quá trình hội nhập quốc tế; nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên. Nhằm giúp cán bộ quản lý có định hướng chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động chuyên môn cuối mỗi học kỳ và cuối năm học; làm cơ sở để cán bộ quản lý theo dõi tiến độ thực hiện công việc ở từng thời điểm từ đó có sự điều chỉnh cho phù hợp yêu cầu. Tiếp tục chủ động trong thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 (Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT); thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực.
Đẩy mạnh hoạt động học sinh nghiên cứu khoa học, giáo dục STEM theo Văn bản số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ GDĐT, thực hiện Đề án “Giáo dục thông minh và học tập suốt đời giai đoạn 2020 – 2030”. Tiếp tục tổ chức khảo sát chất lượng học sinh lớp 7, 9; chú trọng xây dựng môi trường sử dụng tiếng Anh cho giáo viên và học sinh.
Tăng cường xã hội hóa, tăng cường cơ sở vật chất; Phát huy hiệu quả hoạt động Hội khuyến học, huy động mọi nguồn lực góp phần xã hội hóa giáo dục đúng luật và hiệu quả.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý; thực hiện “Mô hình quản lý trường học thông minh - An toàn - Không dùng tiền mặt”;
Trên cơ sở nội dung Kế hoạch giáo dục của trường, các Tổ trưởng chuyên môn căn cứ xây dựng Kế hoạch của tổ.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung
Thực hiện nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học cơ sở; thực hiện tốt mục tiêu phòng chống dịch COVID-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện tốt quyền tự chủ nhà trường trong việc thực hiện KHGD trên khung chương trình giáo dục 37 tuần của Bộ GD&ĐT theo tinh thần giảm tải của công văn số 4040/BGDĐT ngày 16/9/2021.
Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học tích cực, tăng cường đổi mới phương pháp dạy học, và kiểm tra đánh giá theo phẩm chất năng lực người học. Triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, tập trung ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 năm học 2021 - 2022.
Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên đẩy mạnh việc đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Tập trung nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn. Trường học là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh.
Thực hiện nghiêm nề nếp, kỷ cương, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử và sức khỏe cho học sinh trong trường, bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nền nếp - kỷ cương, đề cao chất lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, năng lực của mình.
Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 10 năng lực cốt lõi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm.
Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục.
2. Mục tiêu cụ thể
- Về trình độ đội ngũ: Xây dựng đội ngũ có năng lực chuyên môn vững vàng, có tư tưởng chính trị đạo đạo đức lối sống lành mạnh, tâm huyết với nghề. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên (94.5% có trình độ ĐH tiến đến 100% giáo viên có trình độ Đại học năm học 2022-2023 theo đúng chuẩn quy định Luật Giáo dục 2019.
- Mức độ phẩm chất, năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc chương trình năm học.
- Số lượng, chất lượng các hoạt động giáo dục nhà trường cam kết thực hiện trong năm học.
- 2.1.Đối với học sinh lớp 6 (thực hiện theo CTGDPT 2018):
- Về năng lực
Số HS
Tự chủ và tự học
Giao tiếp và hợp tác
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
Ngôn ngữ
Toán học
Khoa học
Công nghệ
Tin học
Thẩm mĩ
Thể chất
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
SL
313
79
352
40
352
40
392
0
313
79
352
40
392
0
352
40
372
20
352
40
Tỉ lệ
80%
20%
90%
10%
90%
10%
100%
0
80%
20%
90%
10%
100%
0
90%
10%
95%
5%
90%
10%
- Về phẩm chất
Số HS
Yêu nước
Nhân ái
Chăm chỉ
Trung thực
Trách nhiệm
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
392
392
0
392
0
313
79
392
0
352
40
100%
0
100%
0
80%
20%
100%
0
90%
10%
2.2. Đối với học sinh các lớp 7, 8, 9:
- Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có học sinh bỏ học.
- Học sinh xếp loại về phẩm chất: Tốt và Khá: 90%; TB:10%;
- Học sinh xếp loại về năng lực: Giỏi 35%; Khá 40%; TB 25%;
- 100% học sinh hoàn thành chương trình giáo dục cấp THCS;
- Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 85%,
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: huy động từ 100% trở lên học sinh tham gia.
- Tỷ lệ học sinh đạt học sinh giỏi cấp trường 41%
- Tỷ lệ học sinh lớp 9 đạt học sinh giỏi cấp quận 50% so với dự thi.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các hoạt động giáo dục như năm học trước đã thực hiện.
2.3. Các chỉ tiêu cụ thể khác:
- Tỉ lệ học sinh Tốt nghiệp THCS đạt: 100%; 100% học sinh cuối cấp được tư vấn giáo dục hướng nghiệp, tỉ lệ học sinh sau TN THCS thi đậu vào các trường THPT trên địa bàn Thành phố đạt tỉ lệ trên 85%, 15% còn lại tham gia học các trường đào tạo nghề.
- 100% giáo viên được kiểm tra đánh giá về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực hoạt động sư phạm và được xếp loại tốt, 100% cán bộ giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên.
IV. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, chăm sóc để phát huy năng lực, phẩm chất riêng.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình trường học tiên tiến hiện đại hội nhập khu vực và quốc tế phù hợp tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
1. Khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình năm học 2021 - 2022
- Ngày tựu trường: 01/9/2021.
- Ngày khai giảng: 05/9/2021.
- Học kỳ 1: Từ 06/9/2021 đến 15/01/2022 (18 tuần thực học và 01 tuần dự trữ).
+ Kiểm tra giữa kỳ 1: từ 01/11/2021 đến 06/11/2021.
+ Kiểm tra cuối kỳ 1: từ 27/12/2022 đến 08/01/2022.
- Học kỳ 2: Từ 17/01/2022 đến 28/5/2022 (18 tuần thực học và 01 tuần dự trữ).
+ Nghỉ tết Âm lịch: từ 29/01/2022 đến 06/02/2022.
+ Kiểm tra giữa kỳ 2: từ 07/3/2022 đến 12/3/2022.
+ Kiểm tra cuối kỳ 2: từ 02/5/2022 đến 14/5/2022.
- Kết thúc năm học: 29/5/2022 đến 31/5/2022.
- Xét tốt nghiệp trước ngày 15/6/2022.
(Thời gian có thể thay đổi tùy tình hình thực tế).
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo Công văn số 2380/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH ngày 23/6/2021 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021-2022.
Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học của tổ chuyên môn, lưu ý bổ trợ các kiến thức cần thiết của môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 không có trong Chương trình giáo dục phổ thông 2006 ở các lớp dưới; tạo thuận lợi cho học sinh học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các lớp đầu cấp học.
3. Thực hiện kế hoạch giáo dục trực tuyến (Kế hoạch đính kèm)
4. Phân phối chương trình
Bảng phân phối chương trình lớp 6 - HKI
|
|
MÔN/ TUẦN
|
Tuần 1
|
Tuần 2
|
Tuần 3
|
Tuần 4
|
Tuần 5
|
Tuần 6
|
Tuần 7
|
Tuần 8
|
Tuần 9
|
Tuần 10
|
Tuần 11
|
Tuần 12
|
Tuần 13
|
Tuần 14
|
Tuần 15
|
Tuần 16
|
Tuần 17
|
Tuần 18
|
Tổng thời lượng/môn
|
|
Ngữ văn
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
|
Toán
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
|
Ngoại ngữ 1
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
|
Giáo dục công dân
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
|
Lịch sử và Địa lí
|
Lịch sử
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
|
Địa lí
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
|
Khoa học tự nhiên
|
Hóa học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
28
|
|
Vật lí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
9
|
|
Sinh học
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
|
Công nghệ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
|
Tin học
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
|
Nghệ thuật
|
Âm nhạc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
|
Mĩ thuật
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
|
HĐTN, HN
|
CC+SHCT
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
|
TN CĐ
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
6
|
24
|
|
GDĐP
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
|
Tổng số tiết bắt buộc/tuần
|
28
|
34
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
34
|
28
|
28
|
28
|
35
|
28
|
28
|
28
|
34
|
529
|
|
Ghi chú: Trải nghiệm, hướng nghiệp: Thực hiện 7 tiết/Chủ đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng phân phối chương trình lớp 6 HKII
|
MÔN/ TUẦN
|
Tuần 19
|
Tuần 20
|
Tuần 21
|
Tuần 22
|
Tuần 23
|
Tuần 24
|
Tuần 25
|
Tuần 26
|
Tuần 27
|
Tuần 28
|
Tuần 29
|
Tuần 30
|
Tuần 31
|
Tuần 32
|
Tuần 33
|
Tuần 34
|
Tuần 35
|
|
Tổng thời lượng/môn
|
Ngữ văn
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
68
|
Toán
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
68
|
Ngoại ngữ 1
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
51
|
Giáo dục công dân
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
Lịch sử và Địa lí
|
Lịch sử
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
Địa lí
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
34
|
Khoa học tự nhiên
|
THKHTN
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
14
|
Vật lí
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Sinh học
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
Công nghệ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
Tin học
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
34
|
Nghệ thuật
|
Âm nhạc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
Mĩ thuật
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
HĐTN, HN
|
CC+SHCT
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
34
|
TN CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
5
|
|
11
|
GDĐP
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
Tổng số tiết bắt buộc /tuần
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
34
|
28
|
27
|
27
|
32
|
2
|
486
|
Bảng phân phối chương trình khối 7,8,9
STT
|
Môn học
|
Số tiết học từng môn của khối 7
|
Số tiết học từng môn của khối 8
|
Số tiết học từng môn của khối 9
|
HKI
|
HKII
|
CN
|
HKI
|
HKII
|
CN
|
HKI
|
HKII
|
CN
|
1
|
Ngữ văn
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
140
|
90
|
85
|
175
|
2
|
Lịch sử
|
36
|
34
|
70
|
35
|
17
|
52
|
18
|
34
|
52
|
3
|
Địa lý
|
36
|
34
|
70
|
18
|
34
|
52
|
35
|
17
|
52
|
4
|
Ngoại ngữ
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
36
|
34
|
70
|
5
|
Toán
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
140
|
6
|
Vật lí
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
36
|
34
|
70
|
7
|
Hóa học
|
|
|
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
8
|
Sinh học
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
9
|
GDCD
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
10
|
Công nghệ
|
18
|
34
|
52
|
36
|
14
|
52
|
18
|
17
|
35
|
11
|
Âm nhạc
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
0
|
17
|
17
|
12
|
Mỹ thuật
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
0
|
18
|
13
|
Thể dục
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
14
|
Tự chọn
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
15
|
Tin học
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
16
|
GD thể chất
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
17
|
HĐGDNGLL
|
09
|
08
|
17
|
09
|
08
|
17
|
09
|
08
|
17
|
18
|
HĐ GDHN
|
|
|
|
|
|
|
05
|
04
|
09
|
Tổng số tiết
|
549
|
535
|
1084
|
584
|
532
|
1116
|
571
|
539
|
1110
|
Số tiết/tuần (cả năm học)
|
1084 tiết/35 tuần = 30,97 tiết
|
1116 tiết/35 tuần = 31,89 tiết
|
1110 tiết/35 tiết = 31,71 tiết
|
Tổng số tiết (trừ GD thể chất)
|
1084 – 70 = 1014
|
1116 – 70 = 1046
|
1110 – 70 = =1040
|
Số tiết/tuần (trừ GD thể chất)
|
1084 tiết/35 tuần = 28,97 tiết ≈ 29 tiết
|
1046 tiết/35 tuần = 29,88 tiết ≈ 30 tiết
|
1040 tiết/35 tuần = 29,71 tiết ≈ 30 tiết
|
V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Cấp ủy, Chi bộ, của lãnh đạo nhà trường
Lãnh đạo đơn vị xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung công tác hằng năm, kế hoạch hoạt động trong từng học kỳ để thực hiện nội dung, chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội; lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, xây dựng khối đoàn kết trong đội ngũ hướng đến sự ổn định, phát triển của đơn vị. Tiếp tục hoàn thiện các nội qui, quy chế, qui trình tổ chức quản lý, quản trị nhà trường, đẩy mạnh cải cách hành chính; Tổ chức thực hiện tốt Quy định số 1374-QĐ/TU 01/12/2017 của Ban Thường vụ Thành ủy về quy trình giải quyết thông tin phản ánh liên quan các tập thể, cá nhân suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, góp phần thực hiện tốt công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong cán bộ, đảng viên, giáo viên tại đơn vị.
Thực hiện nghiêm Quy chế dân chủ cơ sở, các quy định về đạo đức nhà giáo, quy tắc ứng xử trường học, xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, Cán bộ quản lý, giáo viên gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ. Khuyến cáo, ngăn ngừa các sai phạm quy chế, quy định về chuyên môn; kiên quyết xử lý các trường sai phạm quy chế, quy định khi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong năm học.
2. Triển khai thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018
Tổ chức học sinh học 2 buổi/ngày. Tổ chức thực hiện tốt việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 6 theo Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT và theo phương án do Ủy ban nhân dân thành phố qui định; Thực hiện triển khai giảng dạy lớp 6 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2021-2022.
Thực hiện dạy học theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 ở khối lớp 6 (đối với các trường THCS); chuẩn bị cơ sở vật chất, phòng chức năng, giáo viên cho các môn học mới; phân công giáo viên chuẩn bị dạy lớp 7, lớp 10; tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng giáo viên theo chương trình mới; thực hiện lựa chọn SGK lớp 7, lớp 10 và công tác chuẩn bị cho việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Chủ động phát triển hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp để phát huy kết quả tập huấn giáo viên trong hè 2021. Nâng chuẩn giáo viên nhằm đạt chuẩn theo quy định mới; thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ; phối hợp xây dựng và triển khai các nội dung, chương trình bồi dưỡng theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và yêu cầu của Thành phố.
Tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, các sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn (đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học theo tinh thần công văn 5555/BGDĐT).
Khai thác, sử dụng trang thiết bị hiện có, tăng cường tổ chức các hoạt động thiết kế đồ dùng dạy học, tu bổ, mua sắm thiết bị dạy học cần thiết theo yêu cầu của chương trình GDPT 2018; bố trí, trang bị phòng học Âm nhạc, Mỹ thuật; bổ sung các phần mềm dạy học, tài liệu tham khảo; xây dựng thư viện đạt chuẩn từng bước xây dựng thư viện hiện đại, thư viện điện tử với nguồn học liệu phong phú. Gắn với thư viện trường học nhằm phát triển văn hóa đọc, nâng cao chất lượng dạy và học. Xây dựng Thư viện trở thành nơi kết nối, lan tỏa các hoạt động dạy học, là nơi khởi đầu của hoạt động khuyến khích tự học và mở rộng không gian, thời gian tổ chức lớp học của nhà trường. Trang bị thêm các đầu SGK ngoài danh mục chọn lựa để giáo viên và học sinh có thể sử dụng nhằm thực hiện chương trình chủ động, linh hoạt, hiệu quả.
- Công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, giáo dục thể chất, bảo đảm an toàn trường học
Trường thực hiện tốt công tác phòng chống tai nạn thương tích, chống đuối nước, phòng cháy chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh. Trong công tác phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên các cơ sở giáo dục. Tăng cường quản lý công tác dạy học, bán trú tại đơn vị.
Trong năm học 2021-2022, về cơ sở vật chất ngoài các nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng nhà vệ sinh trường học “sạch, đẹp, khô ráo, thông thoáng”, giáo dục HS ý thức “văn minh, có ý thức giữ gìn vệ sinh”. Đảm bảo nước sạch, nước uống cho từng cá nhân an toàn, vệ sinh, ngăn ngừa được sự lây lan dịch bệnh qua hệ thống cung cấp nước uống, nước sạch trong các cơ sở giáo dục trung học. Nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất đảm bảo các yêu cầu tổ chức dạy học an toàn và triển khai đúng tiến độ Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Rà soát các phương án đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh, thực hiện tốt công tác phòng chống tai nạn thương tích, chống đuối nước, phòng cháy chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh; hệ thống cây xanh được chăm sóc tốt, thường xuyên kiểm tra để kịp thời ngăn chặn các tình huống kém an toàn trong trường học; phối hợp với chính quyền và công an địa phương giữ gìn an ninh trật tự khu vực chung quanh trường.
- Phối hợp chặt chẽ với Trạm y tế Phường 17, Uỷ ban nhân dân Phường 17 trong công tác phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp phòng ngừa dịch COVID-19, nhất là Bộ Tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho HS; công tác xã hội trong trường học. Lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các chương trình môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phổ biến, giáo dục pháp luật, phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính, phòng chống tệ nạn xã hội; chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục quốc phòng an ninh; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống các bệnh về mắt cho học sinh.
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025. Duy trì nền nếp thực hiện các bài thể dục, tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao nhằm phát triển thể lực toàn diện cho học sinh, tham gia tích cực giải Thể dục thể thao học sinh cấp quận và Thành phố.
4. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, trường tiên tiến hội nhập khu vực và quốc tế.
Nhà trường căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp có liên quan, các chương trình, đề án được triển khai và những qui định của ngành để xây dựng kế hoạch trung hạn 2021-2025, Hội đồng trường thông qua và trình cơ quan quản lý giáo dục phê duyệt theo thẩm quyền. Trên cơ sở kế hoạch chiến lược 2021-2025, nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục năm học (hội đồng trường thông qua, hiệu trưởng ký ban hành; nhà trường gửi kế hoạch để báo cáo cơ quan quản lý giáo dục; hiệu trưởng tổ chức thực hiện).
- Củng cố, nâng cao chất lượng dạy và học
Nhà trường tiếp tục tổ chức, triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị.
- Phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình ngoại ngữ theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Nhà trường có chính sách khen thưởng, hỗ trợ giáo viên thi lấy các chứng chỉ quốc tế.
- Xây dựng, phát triển môi trường học và sử dụng Tiếng Anh, phát động phong trào giáo viên cùng học tiếng Anh với học sinh. Kết hợp với Trung Tâm Tiếng Anh Gems và Power để học sinh được học kỹ năng nghe và nói Tiếng Anh chuẩn với giáo viên người nước ngoài.
- Đội ngũ BGH, tổ trưởng của nhà trường tiếp tục được động viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thường xuyên tự bồi dưỡng để có đủ năng lực và trình độ xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục; thực hiện các quy định về quản lý của ngành và của Nhà nước.
- Tăng cường bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý, hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lý thông qua trang mạng "Trường học kết nối". Tiếp tục thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn qua nghiên cứu bài học.
- TTCM, TPCM hướng dẫn giáo viên, CNV tự đánh giá, theo tiêu chuẩn và tiêu chí chuẩn GV, chuẩn HT; theo quy chế thi đua của Công đoàn.
- Tổ chức xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng thường xuyên (nội dung bồi dưỡng 3) thiết thực phù hợp với từng đối tượng trong nhà trường. Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng thường xuyên chính xác dựa vào các căn cứ, minh chứng và kết quả thực hiện các nhiệm vụ dạy học, giáo dục được giao.
- Khuyến khích giáo viên tham gia các lớp nâng cao năng lực ngoại ngữ, tin học, nâng hạng giáo viên THCS hạng III lên hạng II, hạng II lên hạng I.
6. Thực hiện hiệu quả các Đề án, các chương trình đột phá của Thành phố
Chương trình “Dạy Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam”; Tiếp tục triển khai hiệu quả Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2019 về triển khai Đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2019 - 2025; định hướng học sinh học và tham gia kiểm tra trình độ Tiếng Anh.
Đề án giáo dục thông minh và học tập suốt đời giai đoạn 2020-2030;
Đề án “Nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng ứng dụng Tin học cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh theo định hướng chuẩn quốc tế; giai đoạn 2021 – 2030” theo Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thực hiện ghi nhận cơ sở dữ liệu của nhà trường vào sơ sở dữ liệu ngành; xây dựng và triển khai các phần mềm quản lí, kết nối liên thông dữ liệu với phần mềm cơ sở dữ liệu của ngành.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy, học và quản lí. Khuyến khích giáo viên, học sinh dự thi lấy chứng chỉ tin học quốc tế IC3.
7. Đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc phương châm “Đổi mới – Trung thực – Đúng quy định”. Tổ chức các kỳ kiểm tra nghiêm túc, đúng quy định, đúng lịch kiểm tra thống nhất, đúng thời lượng quy định, đúng nội dung và hình thức theo yêu cầu; đảm bảo kiểm tra được mục tiêu đánh giá được năng lực toàn diện của học sinh; đánh giá theo hướng phát huy năng lực phẩm chất của HS, kỹ năng ứng dụng lý thuyết để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, kỹ năng sống cần thiết, phù hợp lứa tuổi, đáp ứng nhu cầu xã hội. Kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn của Phòng GDĐT.
- Tăng cường đổi mới mạnh mẽ kiểm tra đánh giá trong nhà trường. Tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Về các loại bài kiểm tra trong năm học của các môn học (kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ), thực hiện vừa đủ số cột bài kiểm tra theo quy định của từng môn. Không kiểm tra liên tục, thường xuyên và không tăng số lượng bài kiểm tra quá mức quy định để tránh gây áp lực học tập căng thẳng lên học sinh. Nội dung và mức độ, độ dài của bài kiểm tra cần phù hợp với chương trình học và trình độ học sinh. Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Xây dựng và ban hành quy chế kiểm tra đánh giá. Ban hành quy chế kiểm tra đánh giá học sinh đảm bảo tính khoa học, tính logic, tính chặt chẽ, quy định cụ thể các quy trình trình xây dựng đề kiểm tra, quy trình coi kiểm tra, quy trình chấm kiểm tra và quy trình nhập điểm và trả kết quả kiểm tra cho học sinh.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh, nâng cao chất lượng kiểm tra định kỳ (quy chế tổ chức; đề kiểm tra xây dựng ma trận đề đảm bảo các mức độ theo quy định; áp dụng đa dạng các hình thức kiểm tra, đánh giá). Tiếp tục tổ chức khảo sát chất lượng học sinh lớp 7, 9, 11 làm cơ sở để đánh giá tình hình học tập và điều chỉnh kịp thời việc giảng dạy và đánh giá học sinh.
- Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn tại văn bản số 2848/GDĐT-TrH ngày 06 tháng 9 năm 2019 về hướng dẫn thực hiện chương trình dạy học và hoạt động giáo dục 2 buổi/ngày tại các trường THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm học 2019 – 2020.
- Triển khai thực hiện Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Bộ GDĐT quy định về đánh giá học sinh THCS và học sinh THPT.
8. Tăng cường xã hội hóa, tăng cường cơ sở vật chất, nguồn lực đầu tư bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo
Trường bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo; phát huy hiệu quả hoạt động Hội khuyến học, Chi hội khuyến học các cấp và thu hút, huy động mọi nguồn lực để góp phần xã hội hóa giáo dục đúng luật và hiệu quả.
9. Tăng cường hợp tác quốc tế trong giáo dục
Tăng cường giao lưu trao đổi kinh nghiệm học tập, giảng dạy, quản lý giáo dục, nguồn học liệu mở cho học sinh và cán bộ quản lý.
10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục; thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
Trường tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy, học; nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động dạy học trực tuyến, làm nền tảng để xây dựng xã hội học tập, đáp ứng nhu cầu tự học, tự nghiên cứu của học sinh.
- Triển khai hoạt động chuyên môn trên mạng Trường học kết nối: 100% giáo viên thực hiện, ít nhất mỗi giáo viên đăng ký 2 bài/HK. Mở rộng đánh giá qua các hoạt động trong và ngoài nhà trường khi thực hiện các khóa học trải nghiệm thực tiễn, qua tổ chức dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”, dạy học theo dự án, nghiên cứu khoa học, bài tập vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết tình huống thực tiễn, các hội thi: Giải thể dục thể thao học sinh, Văn hay - chữ tốt, Lớn lên cùng sách, Khéo tay kỹ thuật, Nét vẽ xanh.
- Thực hiện các báo cáo, thống kê đầy đủ, đăng ký tham gia các hoạt động, các cuộc thi đúng thời hạn; rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu dùng chung của Ngành tại địa chỉ quanly.hcm.edu.vn; tích hợp các hệ thống thông tin quản lý ngành vào cơ sở dữ liệu ngành; xây dựng và triển khai các phần mềm quản lý, kết nối liên thông dữ liệu.
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy, học; nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động dạy học trực tuyến, làm nền tảng để xây dựng xã hội học tập.
Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong nhiệm vụ dạy và học, bao gồm ứng dụng công nghệ trong lớp học, ứng dụng công nghệ trong phương pháp dạy học và ứng dụng công nghệ trong quản lý giáo dục. Chủ động xây dựng kế hoạch dạy học trực tuyến, phát triển kho học liệu điện tử để sử dụng hiệu quả trong việc tổ chức dạy học trực tuyến, trên truyền hình; sẵn sàng ứng phó với các tình huống bất thường của dịch Covid-19 và các tình huống đặc biệt khác.
Nhà trường xây dựng các bài học điện tử để giao cho học sinh thực hiện các hoạt động phù hợp trên môi trường mạng, ưu tiên các nội dung học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu như: đọc sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, xem video, thí nghiệm mô phỏng để trả lời các câu hỏi, bài tập được giao.
Trên cơ sở đồng thuận của cha mẹ học sinh, các cơ sở giáo dục tăng cường triển khai các ứng dụng, phần mềm giúp học sinh tự học tại nhà có sự hỗ trợ của giáo viên và nhà trường.
Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
11. Công tác thi đua khen thưởng
Nhà trường tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua Dạy tốt – Học tốt, phong trào nhân dịp kỷ niệm những ngày lễ lớn của dân tộc,...góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ giáo dục của đơn vị; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
VI. CÁC CHƯƠNG TRÌNH – HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
- Công tác Chính trị tư tưởng
Trường xây dựng kế hoạch thực hiện công tác chính trị tư tưởng linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế trong điều kiện tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp; chuẩn bị đầy đủ, chu đáo phương án tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện học sinh trên môi trường intemet khi học sinh không thể đến trường và tận dụng khoảng thời gian khi HS học tập, rèn luyện trực tiếp tại trưởng để tổ chức các hoạt động giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống, kỹ năng sống, kiến thức pháp luật, ý thức công dân và hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm, văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao,..theo kế hoạch giáo dục của nhà trường năm học 2021-2022.
- Cải cách hành chánh
Tập trung thực hiện Chương trình hành động của Quân ủy giai đoạn 2020 – 2025 và Chuơng trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước ghi đoạn 2021– 2030 của Thành phố; nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) và chương trình nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cải cách môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư của quận, giai đoạn 2021 – 2025.
Khắc phục những khó khăn, vướng mắc, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm phục vụ người dân, sau dịch COVID-19.
Thực hiện việc tổ chức chính quyền đô thị tại quận đồng bộ với Đề án xây dựng chính quyền điện tử và Đề án xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh vào năm 2021 tầm nhìn năm 2025.
Tiếp tục tăng cường trách nhiệm của các cá nhân và người đứng đầu trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính, Hiệu trưởng phải có các giải pháp khuyến khích cán bộ, viên chức tham mưu, sáng tạo và tiếp thu ý kiến của người dân, cha mẹ học sinh và tổ chức.
- Chương trình dạy học Tích hợp EMG
Nhằm tạo điều kiện cho học sinh được tiếp cận với các tài liệu học tập của chương trình Tiếng Anh Tích hợp (TATH) trong giai đoạn học tập trực tuyến, giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng học tập chủ động, cũng như theo kịp những xu hướng học tập tiên tiến trong thời đại công nghệ số 4.0, trong năm học 2021-2022, EMG Education đã phát triển và triển khai Hệ thống Học liệu trực tuyến EMG Learning Management System (LMS) để bổ trợ cho công tác dạy và học chương trình TATH. Đây là một công tác đã được chúng tôi lên kế hoạch và chuẩn bị kỹ lưỡng trong thời gian qua nhằm mang lại những phương pháp học tập tiên tiến và hiệu quả nhất đến cho học sinh của chương trình TATH.
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vị trí, vai trò và ý nghĩa của giáo dục STEM trong trường trung học, thống nhất nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức thực hiện giáo dục STEM trong nhà trường;
Tăng cường áp dụng giáo dục STEM trong giáo dục trung học nhằm góp phần thực hiện mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018;
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và giáo viên về việc tổ chức, quản lý, xây dựng và thực hiện dạy học theo phương thức giáo dục STEM.
Đáp ứng sự phát triển của khoa học, công nghệ, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Hoạt động giáo dục Kỹ năng sống
Với mục đích trang bị cho con người những hiểu biết và kinh nghiệm thực tế để trải nghiệm trong đời sống, từ trước đến nay Giáo dục Kỹ năng sống (GDKNS) đã được nhiều quốc gia trên thế giới đưa vào trường học. Ở Việt Nam, mục tiêu giáo dục đang chuyển hướng từ trang bị kiến thức nặng lý thuyết sang trang bị những năng lực cần thiết cho học sinh.
Vì thế có thể coi GDKNS là nhiệm vụ cấp thiết và không thể thiếu được đối với mỗi cá nhân, mỗi gia đình, trường học và toàn xã hội trong giai đoạn hiện nay. Điều đó cũng khẳng định thêm tầm quan trọng và yêu cầu thiết yếu đưa GDKNS vào trường học cùng với các bộ môn khác.
Xã hội đang từng ngày thay đổi, đất nước đang ngày càng phát triển, vì vậy việc trang bị những kiến thức cùng với kinh nghiệm sống đang là mối ưu tiên hàng đầu trong việc định hướng và xây dựng nguồn lực trẻ tri thức trong tương lai.
- Hoạt động dạy và học Tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài
Triển khai dạy và học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài cho học sinh toàn trường; kết hợp nâng cao chất lượng dạy ngoại ngữ, nâng cao trình độ ngôn ngữ và năng lực thực hành các kỹ năng giao tiếp cơ bản của học sinh.
Trên cơ sở kế hoạch thực hiện dạy học tiếng Anh theo chương trình của Bộ GD&ĐT, trường sẽ triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá hoạt động dạy và học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài của trường và báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình giảng dạy này trong suốt năm học.
- Công tác tổ chức dạy học 2 buổi/ngày
Thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục; tạo điều kiện tốt cho việc xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, giáo dục học sinh; hạn chế tình trạng dạy thêm - học thêm; tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Nâng cao chất lượng học sinh, chất lượng học sinh ra trường, rèn luyện kỹ năng thực hành. Tạo nguồn học sinh giỏi để tham gia các kỳ thi, hội thi do ngành tổ chức đồng thời củng cố lại kiến thức cho học sinh yếu kém, giúp các em nắm bắt được những kiến thức cơ bản.
- Hoạt động dạy tự chọn môn Tin học
Tin học là một môn học mang tính khoa học và ứng dụng điển hình. Bộ môn đem lại cho học sinh kiến thức về các khái niệm: thông tin, cấu trúc file và thư mục, hệ điều hành và định hướng ứng dụng rộng khắp của máy tính bao gồm phần cứng và phần mềm. Các ứng dụng của máy tính bao phủ rộng lớn trong mọi ngành nghề cuộc sống, đòi hỏi các kỹ năng thao tác và thực hành chuẩn xác và hiểu biết chuyên ngành; chú ý đến kiến thức, kỹ năng sử dụng phần mềm và kết quả cuối cùng của bài làm học sinh.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém; công tác giáo dục hòa nhập.
Củng cố, ôn tập kiến thức cơ bản cho học sinh xếp loại học lực yếu, kém các khối nhằm cuối học kỳ II, các em xếp loại học lực trung bình.
Tạo điều kiện cho học sinh khối 9 được nâng cao kiến thức đã học.
Chọn học sinh giỏi tham gia bồi dưỡng thi học sinh giỏi cấp quận.
Thực hiện đánh giá kết quả giáo dục học sinh khuyết tật trên nguyên tắc: động viên, khuyến khích và chú trọng đến quá trình rèn luyện kỹ năng sống, khả năng hoà nhập và sự tiến bộ của học sinh.
- Hoạt động trải nghiệm-Hướng nghiệp.
Giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong phú, biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên và tình người, có quan niệm sống và ứng xử đúng đắn, đồng thời bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với quê hương, đất nước, ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc để góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong một thế giới hội nhập.
Giúp học sinh củng cố thói quen tích cực, nền nếp trong học tập và sinh hoạt, hành vi giao tiếp ứng xử có văn hoá và tập trung hơn vào phát triển trách nhiệm cá nhân: trách nhiệm với bản thân, trách nhiệm với gia đình, cộng đồng
Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong cuộc sống, các giá trị của cá nhân theo chuẩn mực chung của xã hội.
Biết tổ chức công việc một cách khoa học; có hứng thú, hiểu biết về một số lĩnh vực nghề nghiệp, có ý thức rèn luyện những phẩm chất cần thiết của người lao động và lập được kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp với định hướng nghề nghiệp khi kết thúc giai đoạn giáo dục cơ bản.
(Kế hoạch đính kèm)
Vl. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm các thành viên
1.1. Đối với Hiệu trưởng
- Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
- Liên hệ với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học.
- Tổ chức các hoạt động hội thi, hội giảng trong năm học.
- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;
- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
1.2. Đối với Phó hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng là người cùng Hiệu trưởng chỉ đạo những lĩnh vực công tác của trường do Hiệu trưởng phân công, cùng Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về các hoạt động có liên quan đến nhà trường.
Giúp Hiệu trưởng phụ trách hoạt động chuyên môn; công tác Phổ cập giáo dục, phát triển cơ sở vật chất, lập kế hoạch giáo dục năm học và kế hoạch đầu việc trong phạm vi công việc phụ trách.
Thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, nâng cao chất lượng đội ngũ, kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn, tăng cường các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát triển học sinh năng khiếu.
Làm tốt công tác tuyên truyền, truyền thông về giáo dục, phối hợp với các đoàn thể làm tốt công tác tư vấn chuyên môn cho nhà trường, nâng cao chất lượng dạy học, xây dựng mối đoàn kết nội bộ.
Xây dựng chuyên đề nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tư vấn chuyên môn cho nhà trường, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ, kiểm tra chuyên môn. Công tác phổ cập giáo dục. Tham mưu, tăng cường cơ sở vật chất cho dạy và học đảm bảo theo chuẩn quy định.
Kịp thời phản ánh với Hiệu trưởng những vấn đề phát sinh để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp và hiệu quả.
1.3. Tổ trưởng chuyên môn
Tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch; điều hành tổ chức, hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch năm học của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ luật giáo viên thuộc tổ mình quản lý.
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ theo năm, tháng, tuần (bao gồm kế hoạch khung thời gian và các kế hoạch đầu việc được Ban giám hiệu giao phụ trách);
Hướng dẫn giáo viên (nhân viên) lập kế hoạch cá nhân (kế hoạch giáo dục và các hoạt động chuyên môn);
Trình Ban giám hiệu phê duyệt kế hoạch của tổ; kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ; kịp thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong phạm vi của tổ mình phụ trách.
Giám sát và tư vấn cho giáo viên thực hiện các hoạt động chuyên môn theo nội dung kế hoạch đã xây dựng.
Các tổ xây dựng kế hoạch dựa trên kế hoạch chuyên môn của nhà trường. Sinh hoạt chuyên môn tổ 2 ít nhất 2 lần/ tháng trong đó có 1 lần sinh hoạt chuyên đề theo hướng đổi mới sinh hoạt chuyên môn.
Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề sát thực có hiệu quả. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ/nhóm chuyên môn được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 và Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT; gắn kết với việc thực hiện CT GDPT năm 2018.
1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội
- Tham mưu cho ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế ho ạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu cho hiệu trưởng về việc phân công các thành viên tham gia chuẩn bị nọi dung chào cờ.
- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.
- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
- Tham mưu cho hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và các thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Tổ chức giới thiệu.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Tổ chức Ngày hội đọc sách.
1.6. Đối với giáo viên
- Nghiên cứu kĩ chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn;
- Xây dựng kế hoạch bài học phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học (Giáo viên phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học).
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.
2. Công tác phối hợp với các bên liên quan.
Nhà trường chủ động tham mưu cho chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.
Phối hợp với hội phụ huynh học sinh, các doanh nghiệp đóng chân trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
Đảm bảo cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính duy trì và phát huy kết quả giáo dục tại đơn vị. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học, đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực đầu tư phát triển lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo quy định. Phát huy hiệu quả hoạt động Hội khuyến học các cấp và thu hút, huy động mọi nguồn. Phát huy tốt vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh để góp phần xã hội hóa giáo dục đúng luật và hiệu quả.
3. Công tác kiểm tra, giám sát.
- Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ trường học, kiểm tra hoạt động sư phạm, thực hiện quy chế chuyên môn,...
- Phân công Phó hiệu trưởng cùng tổ chuyên môn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy kiểm tra hồ sơ chuyên môn cá nhân, tập trung kiểm tra nội dung, phương pháp giảng dạy của giáo viên thông qua các giờ dạy, các hoạt động trải nghiệm, các chuyên đề, sinh hoạt tổ chuyên môn
- Tăng cường kiểm tra việc sử dụng ĐDDH, phòng học bộ môn, ứng dụng CNTT và sử dụng các phương tiện hiện đại trong dạy học.
- Kiểm tra đột xuất: Ban giám hiệu kết hợp cùng tổ chuyên môn tổ chức kiểm tra đột xuất giáo viên trong tổ (mỗi tháng từ 1-2 giáo viên), với nội dung:
+ Dự giờ 1 tiết trên lớp không báo trước.
+ Kiểm tra giáo án tiết dạy.
- Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra của tổ cụ thể, chi tiết và thường xuyên.
- Kiểm tra chuyên đề: Xây dựng kế hoạch thanh kiểm tra nội bộ, kiểm tra chuyên đề các hoạt động chuyên môn.
- 100% CBGV được kiểm tra trong năm học
- Kiểm tra hồ sơ, giờ dạy: 5 lượt/năm (Theo các đợt thi đua + đột xuất)
- Kiểm tra duy trì sỹ số học sinh chung, học sinh bán trú 2 lần/tháng
- Kiểm tra công tác lao động vệ sinh 1 lần/ngày, kiểm tra CSVC chung 1 lần/ tháng.
Xây dựng kế hoạch dự giờ, kiểm tra hồ sơ giáo án: Dự giờ 50% số tiết của tổ. Kiểm tra hồ sơ 100% hồ sơ của giáo viên.
- Thực hiện công tác đánh giá xếp loại thi đua 1 lần/ học kỳ.
4. Chế độ thông tin báo cáo
- Thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định, sử dụng lưu trữ và bảo quản.
- Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của nhà trường trên trang Web.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất.
- Thông tin hai chiều kịp thời, báo cáo các mặt hoạt động động của các cá nhân, bộ phận mình chính xác, đúng thời gian quy định về lãnh đạo nhà trường, với Phòng Giáo dục và đào tạo, chính quyền địa phương, với cán bộ giáo viên và phụ huynh học sinh một cách thường xuyên liên tục qua hệ thống tin nhắn điều hành và văn bản giấy để thông tin liên lạc và báo cáo.
Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị theo kế hoạch đã được lập; tổ chức hội ý để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kịp thời khi có các hoạt động phát sinh hoặc các hoạt động bị chồng chéo.
Các tổ chuyên môn, bộ phận thông tin kịp thời những khó khăn hoặc nhiệm vụ phát sinh về Ban giám hiệu
Theo dõi thống kê, tổng hợp và báo cáo kịp thời các mặt hoạt động của nhà trường cho Hiệu trưởng và cấp trên.
Nơi nhận:
- Phòng GDĐT/Quận;
- Phó Hiệu trưởng;
- Tổ chuyên môn và Tổ Văn phòng;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
|
LỊCH CÔNG TÁC THÁNG
NĂM HỌC 2021 - 2022
Tháng
|
Nội dung chính
|
8/2021
|
- Tổ chức hoạt động kỷ niệm 73 năm ngày Cách mạng Tháng Tám (19/8/1945-19/8/2021).
|
- Tham gia nghiêm túc Lớp Bồi dưỡng Chính trị - Chuyên môn Hè 2021.
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức Ngày Pháp luật theo kế hoạch.
|
- Ổn định, mua sắm, sữa chữa CSVC, nhân sự chuẩn bị đón học sinh nhập học..
|
- Đón đoàn kiểm tra thực hiện xét lên lớp sau khi thi kiểm tra lại .
|
- Dự Lễ Tổng kết năm học 2020-2021 và triển khai kế hoạch năm học 2021-2022.
|
- Tựu trường năm học 2021-2022, hoàn tất hồ sơ tuyển sinh lớp 6
|
- Triển khai cuộc thi KHKT cấp Thành phố dành cho HS THCS năm học 2021-2022.
|
- Thực hiện các báo cáo nhanh đầu năm học 2021-2022.
|
- Báo cáo biên chế lao động và tiền lương quí 3/2021 của ngành.
|
- Chuẩn bị các hoạt động văn nghệ, chương trình, các trò chơi dân gian cho Lễ khai giảng.
|
- Đón đoàn Phòng GD&ĐT kiểm tra công tác tuyển sinh, cơ sở vật chất và việc thu tiền đầu năm...
|
- Đảm bảo tất cả điều kiện con người và cơ sở vật chất để học sinh lớp 6 thực hiện chương trình GDPT 2018.
|
- Xây dựng các kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 và kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn, kế hoạch giảng dạy của giáo viên.
|
9/2021
|
- Kỷ niệm ngày Quốc khánh Nước CH XHCN Việt Nam (02/9).
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức Ngày Pháp luật theo kế hoạch.
|
- Khai giảng năm học 2021-2022 và Ngày Hội đón trẻ đến trường, phát động chủ đề năm học của Liên đội (Chủ nhật, ngày 05/09/2021 với hình thức trực tuyến).
|
- Xây dựng Kế hoạch năm học, Kế hoạch giáo dục, Kế hoạch NGLL, Kế hoạch bán trú, Kế hoạch học 02 buổi/ngày, Kế hoạch ICT, Kế hoạch Trải nghiệm sáng tạo, Kế hoạch dạy học chủ đề, Kế hoạch Mở rộng không gian lớp học, Kế hoạch dạy nghề THCS, Kế hoạch An toàn trường học, Kế hoạch phòng chống tham nhũng - thực hành tiết kiệm, Kế hoạch phòng cháy chữa cháy năm học, Kế hoạch kiểm tra nội bộ 2021-2022.
|
- Tham dự các buổi họp chuyên môn đầu năm.
|
- Thực hiện Kế hoạch hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp Trường, TP, năm học 2021-2022
|
- Tổ chức cho học sinh tham gia giải thể thao học sinh cấp trường, cấp quận.
|
- Tổ chức thi Văn hay Chữ tốt lần thứ …. cấp trường.
|
- Hội nghị chuyên môn cấp trường,
|
- Các đội tuyển HSG lớp 9 học tập trung theo TKB.
|
- Chuẩn bị Hội nghị CBCC, Họp PHHS đầu năm học
|
- Có 05 CLB đi vào hoạt động (các CLB Toán, Văn, Anh, Sinh, Em yêu sử Việt)
|
- Hoàn thiện TKB của toàn trường.
|
10/2021
|
- Kỷ niệm ngày Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho ngành Giáo dục (15/10); ngày anh Nguyễn Văn Trỗi hy sinh (15/10); ngày Thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10).
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức Ngày Pháp luật theo kế hoạch.
|
- Thi HSG máy tính cầm tay (lớp 9) cấp quận (nếu có);
|
- Các đơn vị tổ chức Hội nghị Cha mẹ học sinh đầu năm học 2021-2022; Tổ chức Hội nghị CBCCVC và Hội nghị Người lao động, Đại hội Cha mẹ học sinh, Đại hội Khuyến học, Đại hội công đoàn.
|
- Tổ chức Hội giảng cấp trường.
|
- Thi Văn hay - Chữ tốt cấp quận.
|
- Tiếp tục cử hs dự giải vô địch thể thao học sinh cấp TP.
|
- Tổ chức triển khai các hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
|
- Thực hiện Kế hoạch tổ chức hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường.
|
- Thực hiện Kế hoạch tổ chức Hội thi “Kể chuyện bằng Tiếng Anh có tiểu phẩm minh hoạ”
|
- Báo cáo theo quy định.
|
11/2021
|
- Tổ chức sinh hoạt kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức ngày pháp luật theo kế hoạch.
|
- Tổ chức khen thưởng nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, Sinh hoạt CLB công đoàn.
|
- Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp trường lần 1.
|
- Bồi dưỡng học sinh giỏi máy tính cầm tay (lớp 9) dự thi thành phố. (nếu có).
|
- Nộp sản phẩm tham dự cuộc thi “Học sinh nghiên cứu KHKT”.
|
- Tham gia giải thể thao học sinh cấp quận
|
- Tổ chức ngày Hội Tiếng Anh cấp quận.
|
12/2021
|
- Sinh hoạt kỷ niệm ngày Thành lập QĐNDVN (22/12)
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức ngày pháp luật theo kế hoạch.
|
- Thực hiện Kế hoạch ôn tập và kiểm tra Học kì I.
|
- Tham gia giải thể thao học sinh thành phố.(nếu có)
|
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi Lớp 9.
|
- Tham gia cuộc thi “Học sinh nghiên cứu KHKT” cấp Thành phố. (nếu có)
|
- Nộp Báo cáo sơ kết thực hiện Giáo dục trật tự ATGT 6 tháng đầu năm tại đơn vị.
|
- Kiểm kê tài sản ngày 31/12/2021.
|
- Thực hiện báo cáo thống kê giữa năm học 2021-2022.
|
- Dự họp việc thực hiện phân bổ kinh phí dự toán NSNN năm 2022.
|
- Báo cáo theo kế hoạch
|
01/2022
|
- Kỷ niệm ngày Học sinh - Sinh viên Việt Nam (09/1).
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức ngày pháp luật theo kế hoạch.
|
- Triển khai kế hoạch tổ chức các hoạt động “Mừng Đảng - Mừng xuân” năm 2021.
|
- Triển khai các văn bản chỉ đạo đón Tết và chăm lo Tết Nguyên đán 2019 cho đội ngũ.
|
- Sơ kết HK I.
|
- Nộp SKKN của các cá nhân đăng ký danh hiệu CSTĐ CS.
|
- Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi Lớp 9 (vòng cấp quận), Đội tuyển Robotacon dự thi cấp quận, chuẩn bị thi Olympic 30/4 cấp thành phố.
|
- Dự thi “học sinh giỏi máy tính cầm tay THCS”, “lớn lên cùng sách” cấp TP (nếu có).
|
- Khảo sát (Pisa) theo KH của Sở GD&ĐT
|
- Báo cáo quyết toán kinh phí sử dụng và báo cáo tình hình tài sản năm 2021 và báo cáo thẩm định dự toán kinh phí NSNN phân bổ năm 2022.
|
- Tổ chức cho học sinh tham quan học tập và thực hiện kết hợp tiết học ngoài nhà trường cho các lớp đăng ký.
|
02/2022
|
- Kỷ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02) Mừng Đảng- Mừng Xuân” Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02.
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức ngày pháp luật theo kế hoạch.
|
- Kiểm tra chéo hồ sơ học vụ, thư viện, thiết bị và hoạt động thực hành thí nghiệm.
|
- Đón kiểm tra công tác hướng nghiệp, dạy nghề Phổ thông tại các trường THCS.
|
- Triển khai kế hoạch tham gia “Ngày hội Thanh niên với nghề nghiệp” năm 2022.
|
- Tổ chức Hội trại cho HS lớp 9 và Lễ Hội truyền thống (dự kiến cuối tháng Chạp)
|
- Sinh hoạt CLB Công đoàn.
|
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi Lớp 9;
|
- Báo cáo theo kế hoạch
|
- Tham gia Hội thi Nét vẽ xanh cấp quận (nếu có)
|
3/2022
|
- Kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ (08/3), ngày thành lập Đoàn TNCS HCM (26/3), Sinh hoạt CLB Công đoàn.
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức ngày pháp luật theo kế hoạch.
|
- Đón kiểm tra tình hình thực hiện công tác chuyên môn tại các đơn vị.
|
- Tiếp tục tham gia Giải Vô địch thể thao học sinh thành phố, quốc gia. (Nếu có)
|
- Tham gia cuộc thi học sinh giỏi lớp 9 các bộ môn cấp thành phố, tham gia giải Olympic 30/4 cấp thành phố (Robotacon, STEM, HSG khối 6,7,8).
|
- Kiểm tra chéo hồ sơ học vụ, thiết bị và hoạt động thực hành thí nghiệm.
|
4/2022
|
- Kỷ niệm ngày Giỗ Quốc tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); Kỷ niệm 42 năm ngày Giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước (30/4).
|
|
- Tham gia Lễ Tuyên dương học sinh giỏi cấp Thành phố, quốc gia.
|
- Tham gia cuộc thi “Hùng biện nói Tiếng Anh”.
|
- Triển khai Kế hoạch ôn tập và kiểm tra định kỳ cuối năm học.
|
- Tham dự Hội thi “Tài năng Tin học lần 9” (nếu có).
|
- Kiểm tra hoạt động thiết bị cuối năm học.
|
- Triển khai công tác xét TN THCS và TS 10.
|
- Chuẩn bị nhân sự (Thanh tra, coi thi, chấm thi) cho các kỳ thi tuyển sinh lớp 6 Trần Đại Nghĩa, Tuyển sinh lớp 10, Coi thi lớp 5 tại trường Tiểu học
|
- Xác định nhu cầu biên chế giáo viên năm học 2022-2023.
|
- Ôn tập HKII theo kế hoạch, hoàn tất công tác dạy nghề, thực hiện ôn tập nghề
|
- Tổng kết hoạt động chuyên môn các trường bằng trực tuyến (mới).
|
- Hội đồng chấm SKKN chấm và công bố kết quả đăng ký Chiến sỹ thi đua.
|
5/2022
|
- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm Ngày Quốc tế Lao động 01/5; 128 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5); ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ 07/5.
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức ngày pháp luật theo kế hoạch.
|
- Kiểm tra HKII theo kế hoạch.
|
- Tổ chức các kì thi cuối năm học; Hoàn thành chương trình; Tổng kết năm học; Xét TN THCS, Coi thi TN nghề, Ôn tập TS10 và phân luồng học sinh lớp 9.
|
- Hồ sơ thi đua khen thưởng.
- Hồ sơ đánh giá công chức, viên chức; Chuẩn HT – PHT - GV
|
- Hội nghị CMHS cuối năm học 2021-2022.
|
- Xét hoàn thành chương trình lớp học, chương trình và xét TN.THCS.
|
- Báo cáo sơ kết thực hiện Giáo dục trật tự ATGT 6 tháng đầu năm.
|
- Triển khai kế hoạch hoạt động Hè 2022.
|
- Tổ chức hội thu sách giáo khoa cũ tặng học sinh nghèo hoàn cảnh gia đình khó khăn.
|
- Thực hiện báo cáo thống kê kỳ cuối năm học 2021-2022.
|
- Tổ chức xét thi đua cuối năm.
|
- Dự kiến bàn giao CSVC để cải tạo các khu phòng học xuống cấp, thiếu chuẩn để quận sửa chữa.
|
- Thực hiện Lễ Tổng kết năm học 2021-2022 và sinh hoạt CLB Công đoàn.
|
6/2022
|
- Tổ chức sinh hoạt kỷ niệm ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước (05/6), ngày Quốc tế Thiếu nhi (1/6), ngày Gia đình Việt Nam (28/6).
|
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức ngày pháp luật theo kế hoạch.
|
- Tham gia coi thi, chấm thi tuyển sinh 10 PTTH (NH 2022 - 2023)
|
- Tham gia khảo sát năng lực lớp 6 THPT chuyên Trần Đại Nghĩa;
|
- Báo cáo kết quả xét TN cấp THCS về SGD&ĐT.
|
- Báo cáo Tổng kết năm học 2021-2022.
|
- Tổ chức kiểm tra lại cho HS lớp 6,7,8 (NH 2021-2022)
|
- Báo cáo theo lịch
|
- Tổ chức hoạt động hè 2022.
|
- Tiếp tục sửa chữa trường theo kế hoạch.
|
7
|
- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày Thương binh Liệt sĩ (27/7); Kỷ niệm ngày Thành lập Công đoàn Việt Nam (28/7).
|
- Thực hiện tuyển sinh các lớp đầu cấp, chuẩn bị kế hoạch năm học 2022-2023.
|
- Tiếp tục sửa chữa trường theo kế hoạch
|
- Kế hoạch hoạt động Hè và chuẩn bị tựu trường năm học mới 2022-2023
|
UBND QUẬN BÌNH THẠNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐIỆN BIÊN
Bình Thạnh, ngày 25 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH
Công tác chính trị tư tưởng năm học 2021 – 2022
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 với mục tiêu"Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh vượt qua dại dịch, vững vàng phát triển";
Căn cứ Kế hoạch số 2548/KH-SGDĐT ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Công tác chính trị tư tưởng năm học 2021-2022,
Trường THCS Điện Biên xây dựng Kế hoạch công tác chính trị tư tưởng năm học 2021 – 2022 như sau:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Trường xây dựng kế hoạch thực hiện công tác chính trị tư tưởng linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế trong điều kiện tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp; chuẩn bị đầy đủ, chu đáo phương án tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện học sinh trên môi trường intemet khi học sinh không thể đến trường và tận dụng khoảng thời gian khi HS học tập, rèn luyện trực tiếp tại trưởng để tổ chức các hoạt động giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống, kỹ năng sống, kiến thức pháp luật, ý thức công dân và hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm, văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao,..theo kế hoạch giáo dục của nhà trường năm học 2021-2022.
Đảm bảo:
+ Cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, nỗ lực vượt khó thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 2021-2022;
+ HS được chăm sóc, bảo vệ và an toàn, an tâm, tập trung thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, rèn luyện trong năm học 2021 2022; có môi trường, điều kiện thuận lợi để được giáo dục toàn diện, rèn luyện và phát triển bản thân.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục toàn diện HS phù hợp với yêu cầu, tinh thần của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, sách giáo khoa mới. Đặc biệt, bên cạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa, cụ thể hóa các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh trong thời lượng hoạt động buổi 2, hoạt động chính khóa, hoạt động trực tuyến, hoạt động trực tiếp.
Thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống và ứng phó với tác động tiêu cực của đại dịch CÓVID-19, xây dựng môi trường học đường an toàn, giữ gìn và bảo vệ sức khỏe của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
II. NỘI DUNG
1. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng, lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống, văn hóa ứng xử
Trường thực hiện công tác nắm bắt tình hình chính trị, tự tưởng, tâm tư, nguyện vọng của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và HS, nhất là những cá nhân bị ảnh hưởng nhiều bởi dịch bệnh COVID-19 kịp thời phát hiện, giải quyết những vấn đề phức tạp về chính trị, tư tưởng và những khó khăn, bức xúc của các cá nhân ảnh hưởng không tốt đến khối đoàn kết, thống nhất tại đơn vị. Đồng thời, tăng cường tổ chức thực hiện tốt công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật và ý thức công dân, góp phần thực hiện tốt Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về "Tăng cường các giải pháp giáo dục đạo đức, lối sống cho HSSV”; thực hiện tốt hơn nữa công tác phát triển Đảng và bồi dưỡng nhận thức về Đảng trong nhà trường theo Chi thị số 34-CT/TW ngày 30/5/1998 của Bộ Chính trị (Khoá VIII) về “Tăng cưởng công tác chính trị tư tưởng, củng cố tổ chức đăng, đoàn thể quần chúng và công tác phát triển đảng viên trong các trưởng học".
Trường xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động cụ thể để đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Kế hoạch số 178/KH-BGDĐT ngày 16 3 2017 của Bộ GDĐT và các Chỉ đạo, hướng dẫn của Thành ủy về triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW trong năm 2021, 2022; đặc biệt phải quán triệt, tập trung làm tốt ba nội dung: Học tập, làm theo Bác và nêu gương của cán bộ, đảng viên theo yêu cầu của Kết luận 01-KL/TW của Bộ Chính trị kịp thời truyền thông, tuyên dương, vinh danh các tấm gương tập thể, nhà giáo, người lao động tiêu biểu trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ, HS tiêu biểu trong học tập, rèn luyện và các hành động cao đẹp, gương người tốt, việc tốt.
Cán bộ, giáo viên và HS tích cực tham gia Cuộc thi trực tuyến Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" năm 2021 (httpi/hocvalamtheobac.vn), khai thác, sử dụng hiệu quả bộ tài liệu "Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống" dành cho học sinh phổ thông trong các hoạt động dạy, học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giới thiệu trang thông tin về Chủ tịch Hồ Chí Minh (http://www.hochiminh.vn tới cán bộ, giáo viên và HS để nghiên cứu, tham khảo học tập và làm theo Bác.
Tiếp tục triển khai và thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận chính quyền và quy chế dân chủ ở cơ sở theo chỉ đạo của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Kết luận số 43-KL/TW ngày 07/01/2015 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 25-NO TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới": Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 30/6/2020 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về tăng tưởng hiệu quả thi hành trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước và trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng GDĐT ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống GDQD.
Hiệu trưởng tổ chức triển khai rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện, thực hiện nghiêm túc Bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường, tổ chức các hoạt động thiết thực, hiệu quả thực hiện Kế hoạch số 1108/KH-GDĐT-CTTT ngày 15/4/2020 về thực hiện Đề án "Xây dựng văn hóa ứng xử trong trưởng học giai đoạn 2020-2025" của ngành GDĐT Thành phố nhằm tạo chuyển biến căn bản về ứng xử văn hóa, phát triển năng lực, hoàn thiện nhân cách, lối sống văn hóa của đội ngũ cán bộ, công chức, giáo viên, nhân viên và học sinh, góp phần xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lãnh mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường, xây dựng con người có nhân cách, lối sống tốt đẹp, với các đặc tính cơ bản: yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo.
Tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo theo Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 của Bộ GDĐT và Kế hoạch số 2006/KH-GDDT-CTTT ngày 13/6/2018 của Sở GDĐT; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục và tăng cường sử dụng các biện pháp giáo dục, kỷ luật tích cực, hướng đến xây dựng trường học hạnh phúc thông qua nhiều hoạt động định hướng tư tưởng, giáo dục, chia sẻ, truyền cảm hứng cho học sinh, nhắc nhở, rèn luyện thay vì kỷ luật học sinh,...
Tiếp tục phát huy những kết quả đạt được trong việc thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TU góp phần giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho HS; th75c hiện tốt các tiêu chí và đạt chứng nhận Trường học xanh.
Tổ chức có hiệu quả hoạt động của Đoàn, Đội nhằm xây dụng các môi trường, các hoạt động để HS học tập, rồi luyện và khẳng định bản thân... góp phần ngày càng quan trọng hơn trong giáo dục toàn diện, nhất là giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kiến thức pháp luật và ý thức công dân cho HS, chú trọng bồi dưỡng, năng cao chất lượng giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội.
Trường nghiêm túc thực hiện tự kiểm tra việc thực hiện công tác giáo dục chính trị tư tưởng, lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống, văn hóa ứng xử, hoạt động Đoàn, Đội.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Kế hoạch công tác pháp chế năm học 2021–2022; Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021, năm 2022.... nhằm nâng cao hiệu quả triển khai Đề án "Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường" đến năm 2021 (Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3957/QĐ-BGDĐT ngày 02/10/2017 của Bộ GDĐT). Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục kiến thức pháp luật và ý thức công dân cho HSSV, góp phần giáo dục HS trở thành những công dân có những hiểu biết cơ bản về pháp luật, biết sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
Chú trọng đổi mới hình thức, nội dung, phương pháp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và HS; đặc biệt, khai thác sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, phù hợp với HS.
Trường cập nhật, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, quy định mới, quy định cần thiết, cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và HS; Tổ chức cho HStham gia tốt Hội thi "HSSV Thành phố với pháp luật" năm học 2021-2022.
3. Công tác tư vấn tâm lý, công tác xã hội trong trường học và hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
Trường triển khai thực hiện hiệu quả Thông tư 33/2018/TT-BGDDT ngày 28/12/2018 của Bộ GDĐT hướng dẫn công tác xã hội trong trường học và Thông tư số 31/2017/TT-BGDDT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT hướng dẫn công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông (nếu tại Kể hoạch số 3453/KH-GDDT-CTTT ngày 03/10/2018 về triển khai công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường phổ thông).
Chú trọng phát huy vai trò của công tác tư vấn học đường, hỗ trợ học sinh, đặc biệt là trong điều kiện học sinh bị ảnh hưởng nặng nề bởi địch bệnh COVID-19; nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động từ vẫn học đường. Có kế hoạch phòng ngừa hiệu quả đối với các vấn đề phức tạp của học sinh.
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trong năm học 2021-2022, đảm bảo thực hiện đúng Thông tư 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/2/2014 của Bộ GDĐT về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa của các cơ sở giáo dục và các nội dung hướng dẫn công tác giáo dục kỹ năng sống, hoạt động ngoài giờ chính khóa của Bộ, Sở GDĐT.
Trường tổ chức các hoạt động trong giờ chính khóa, hoạt động buổi 2.... nhằm giúp HS có cơ hội được trang bị, rèn luyện và hình thành những kỹ năng thiết yếu, hữu ích, hỗ trợ tốt cho hoạt động học tập, quá trình trưởng thành của HS.
4. Công tác an ninh trật tự, an toàn trường học
Trường triển khai thực hiện tốt Quyết định số 4458/QĐ-BGDĐT ngày 22/8/2007 quy định về trường học an toàn, phòng hco61ng tai nạn thương tích trong trường phổ thông. Trường đạt chứng nhân Trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích trong năm học 2021-2022. Xây dựng KH triển khai hiệu quả Quyết định số 987/QĐ-BGDĐT ban hành KH hành động phòng ngừa, hỗ trợ,can thiệp bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em trong các cơ sở GD giai đoạn 2020-2025. Tiếp tục triển khai NĐ số 80/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường GD an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường. Chú trong công tác giáo dục kỷ luật tích cực, kỹ năng xử lý tình huống mâu thuẫn trong HS. Theo dõi, đôn đốc triển khai hiệu quả hệ thống cung cấp, cấp nhật thông tin về phòng, chống bạo lực học đường. Từng bước áp dụng mô hình “Xây dựng mối quan hệ tôn trọng và bình đẳng trong trường học", "Trường học an toàn, thân thiện và bình đẳng”.
Triển khai thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo của Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia, Bộ GDĐT, UBND Thành phố về tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông trong trường học. Chú trọng công tác đảm bảo an toàn giao thông cho HS trong và khu vực cổng trường học, kỹ năng tham gia giao thông an toàn, văn hóa giao thông và tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tháng an toàn giao thông (tháng 9-2021). Công tác giáo dục kiến thức, kỹ năng về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động.
Xây dựng kế hoạch triển khai hiệu quả Kế hoạch số 370/KH-BGDĐT ngày 08/6/ 2020 của Bộ GDĐT về triển khai thực hiện Chỉ thị số 36 CT/TW ngày 16/8/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong ngành Giáo dục. Tiếp tục thực hiện Thông tư số 31/2009 TT-BGDĐT ngày 23/10/2009 quy định về công tác phòng chống tệ nạn ma túy trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền phòng, chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm, đặc biệt là thời gian đầu năm học, sau kỳ nghỉ Tết và các đợt cao điểm; Kế hoạch số 1567/KH-GDĐT ngày 11/122020 về triển khai thực hiện Công ước ASEAN về phòng, chống tội phạm, HIV/AIDS, tệ nạn xã hội trong ngành GD giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
5. Công tác y tế trường học
Trong điều kiện diễn biến phức tạp, khó lường của dịch bệnh COVID-19, tăng cường quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm, kịp thời các văn bản chỉ đạo về công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của Trung ương, Thành phố, Sở GDĐT, chính quyền địa phương. Tuyệt đối không chủ quan, lơi lỏng, phải nắm chắc tình hình, chủ động phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, xây dựng kế hoạch, kịch bản, đề ra các giải pháp hữu hiệu sẵn sàng, kịp thời ứng phó với các tình huống dịch bệnh có thể xảy ra trong suốt cả năm học 2021-2022.
Tổ chức thực hiện nghiêm túc đầy đủ các nội dung về công tác y tế trường học quy định trong Thông tư 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp với ngành Y tế xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác y tế trường học; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn công tác y tế trường học.
Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm Xã hội tiếp tục hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện Bảo hiểm y tế HS, bảo đảm quyền lợi được chăm sóc sức khỏe ban đầu của học sinh. Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% học sinh tham gia BHYT.
Tiếp tục triển khai Kế hoạch liên tịch số 2908/KHLT-BOLATTP-GDET ngày 11/9/2020 của Ban Quản lý an toàn thực phẩm và Sở Giáo dục và Đào tạo về bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2020 đến hết năm 2022. Tăng cường công tác kiếm tra an toàn vệ sinh thực phẩm, thực hiện công tác tập huấn về công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho các đối tượng có liên quan.
Triển khai thực hiện tốt đề án nhằm chăm sóc bảo vệ, nâng cao sức khỏe thể trạng của HS: Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, HS để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025” theo QĐ số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể thao học đường
Trường tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số 26/2017/TT-BGDĐT ngày 18/10/2017 của Bộ GDĐT quy định tổ chức hoạt động văn hóa của HS. Tổ chức thường xuyên các hoạt động văn hóa, văn nghệ trong nhà trường, khuyến khích HS tham gia các hoạt động văn hóa nghệ thuật, văn hóa quần chúng góp phần giáo dục truyền thống cách mạng, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và định hưởng thị hiếu âm nhạc giúp HS hướng tới các giá trị chân – thiện - mỹ; nhằm chăm lo, phát triển thể chất, tinh thần và tạo điều kiện thuận lợi để cho HS phát triển toàn diện. Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Kế hoạch phát triển hoạt động thể thao năm học 2021-2022 nhằm bồi dưỡng, rèn luyện ý thức, hình thành thói quen luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên và góp phần cải thiện thể trạng và tầm vóc cho HS; đảm bảo thực hiện tốt Quyết định số 1076/QD-TTg về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2021, định hướng đến năm 2025 và Thông tư số 48/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 quy định về hoạt động thể thao.
Chú trọng tổ chức chương trình phổ cập bơi an toàn và phòng, chống đuối nước, các tiết học thể thao tự chọn, hoạt động của các câu lạc bộ thể thao, tập thể dục buổi sáng, các giải thi đấu thể thao cấp trường, cấp TP cho HS.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch Công tác chính trị tư tưởng năm học 2021-2022
2. Các Phó hiệu trưởng
Thực hiện triển khai Kế hoạch Công tác chính trị tư tưởng năm học 2021-2022; Chủ động, tích cực xác định những nội dung, đề ra các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của đơn vị, của tỉnh hình dịch bệnh COVID-19 để thực hiện tốt Công tác chính trị tư tưởng tại đơn vị trong năm học 2021-2022.
Hướng dẫn các Tổ chuyên môn, bộ phận Chi Đoàn, Đội, Công đoàn, Hội CMHS, cá nhân và học sinh thực hiện những nội dung, hoạt động cụ thể của Công tác chính trị tư tưởng trong năm học.
Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Công tác chính trị tư tưởng năm học 2021-2022. Báo cáo kết quả thực hiện Công tác chính trị tư tưởng năm học 2021-2022 tại đơn vị gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Các Tổ chuyên môn, bộ phận Chi Đoàn, Đội, Công đoàn, Hội CMHS, giáo viên, nhân viên
Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch, tích cực vận động tuyên truyền giáo viên, đoàn viên, học sinh và cha mẹ học sinh tham gia.
Trên đây là kế hoạch Công tác chính trị tư tưởng năm học 2021 – 2022 của trường THCS Điện Biên. Các cá nhân, bộ phận nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GDĐT;
- Tổ CM, VP, Chi đoàn, CĐCS, TPT;
- Lưu.
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 22 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021
Căn cứ Kế hoạch số 536/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân quân Bình Thạnh về việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021;
Căn cứ Kế hoạch số 252/KH-GDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2021 của Phòng GDĐT về việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021,
Trường THCS Điện Biên xây dựng kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 của đơn vị như sau:
I. MỤC TIÊU
Tập trung thực hiện Chương trình hành động của Quân ủy giai đoạn 2020 – 2025 và Chuơng trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước ghi đoạn 2021– 2030 của Thành phố; nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) và chương trình nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cải cách môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư của quận, giai đoạn 2021 – 2025.
Khắc phục những khó khăn, vướng mắc, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm phục vụ người dân, sau dịch COVID-19.
Thực hiện việc tổ chức chính quyền đô thị tại quận đồng bộ với Đề án xây dựng chính quyền điện tử và Đề án xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh vào năm 2021 tầm nhìn năm 2025,
Tiếp tục tăng cường trách nhiệm của các cá nhân và người đứng đầu trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính, Hiệu trưởng phải có các giải pháp khuyến khích cán bộ, viên chức tham mưu, sáng tạo và tiếp thu ý kiến của người dân, cha mẹ học sinh và tổ chức.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Về kiểm tra cải cách hành chính; thực hiện quy tắc ứng xử.
2.2. Về đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
a) Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tỉnh theo thủ tục hành chính được đưa vào trực tuyến): Từ % trở lên.
b) Số lượng thủ tục hành chính đủ điều kiện được đưa vào cùng cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: 10 thủ tục.
2.3. Về mức độ hài lòng của người dân và tổ chức
Tỷ lệ hài lòng chung: Từ 95% trở lên. Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ đánh giá hài lòng.
2.4. Về giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính đúng hạn: từ 98% trở lên.
2.5. Về xây dựng môi trường làm việc điện tử
a) 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng diện tử (trừ những văn bản mật).
b) 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc.
c) Ứng dụng thanh toàn điện từ trong giải quyết thu học phi và thu khác.
2.6. Về thực hiện công tác tuyến truyền, truyền thông về thủ tục hành chính, thủ tục hành chính
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về công tác thủ tục hành chính của trường trên trang thông tin diện tử của đơn vị.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Bên cạnh triển khai đẩy dủ và hiệu quả các nhiệm vụ của công tác cải cách hành chính theo quy định của Ủy ban nhân dân Quận, của Phòng GDĐT, trường tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Hiệu trưởng trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác cải cách hành chính của trường.
Tăng cường kiểm tra cải cách hành chính, kiểm tra công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử theo hướng đột xuất; đặc biệt kiểm tra trách nhiệm của TTCM trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính và kết quả thực hiện các chi tiêu cải cách hành chính tại các tổ chuyên môn.
Tiếp tục khai thác hiệu quả Hệ thống công tác cải cách hành chính của Thành phố. Thường xuyên theo dõi. thu thập ý kiến của CMHS, CB, GV, NV: từ đó nghiên cứu, đề ra các giải pháp chc cũng như kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi những nhiều, gây khó khăn của cán bộ, công chức (CBCC) trong thi hành công vụ
Khuyến khích CBCC đưa ra đề xuất sáng kiến: chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp sáng tạo trong CCHC để nhân rộng, phổ biến.
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ làm công tác cải cách hành chính.
3. Cải cách thủ tục hành chính
Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị: xử lý nghiêm các trường hợp tự ý đặt ra các quy định trái pháp luật, các hồ sơ ngoài quy trinh gây khó khăn, phiền hà cho người dân. doanh nghiệp.
Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với quy định, tăng trách nhiệm cá nhân và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, CMHS trong xử lý đảm bảo thời gian quy định.
Khuyến khích người dân, CMHS tham gia thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, hiệu quả.
Công bố danh mục thủ tục hành chính nhóm thủ tục hành chính ưu tiên triển khai trên trang web/trường.
Tổ chức đối thoại với cá nhân, CMHS, GV, NV về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính định kỳ, kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
Thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy phù hợp với đặc điểm của nhà trường.
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế hiện có của các đơn vị; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí viên chức phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQTW của Ban Chấp hành Trung ương, đảm bảo chỉ tiêu tinh giản biên chế (10%) theo đề án được phê duyệt giai đoạn 2015 - 2021:
Thực hiện chuyển đối vị trí công tác theo Nghị định số 59 2019 NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tham nhũng.
5. Cải cách chế độ công vụ
Tiếp tục thực hiện các quy định về CBCC, đảm bảo đầy đủ chế độ, chính sách cho CBCC đơn vị. Công khai, minh bạch trong tuyển dụng, sử dụng viên chức, quy hoạch. và dánh giá, phân loại CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Tiếp tục thực hiện KH đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm và yêu cầu phát triển của quận.
Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ đối với cán bộ công chức.
6. Cải cách tài chính công
Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị và sự hài lòng của người nhiều tổ chức, tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, đánh giá hiệu quả thực hiện để kịp thời báo cáo.
Tăng cường công tác tự kiểm tra trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phi từ ngân sách nhà nước, đặc biệt là việc công khai, minh bạch, dân chủ về tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người CMHS và tổ chức khi
thực hiện thủ tục hành chính và sử dụng dịch vụ công lĩnh vực giáo dục.
7. Hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành hoạt động nội bộ của nhà trường, mở rộng việc sử dụng trên nền tảng diện thoại thông minh. Tiếp tục thực hiện Phần mềm quản lý văn bản. Chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
8. Khảo sát, đánh giá sự hải lòng của CMHS, tổ chức
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số 61/2018/ND-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 25/2020/QĐ UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố; đánh giá hài lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
Tăng cường thu thập đánh giá hài lòng của CMHS và tổ chức đối với sự phục vụ hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực; tuyên truyền, khuyến khích CMHS tham gia đánh giá sự hài lòng nghiên cứu cải thiện.
Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp Giám sát tInh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CB, GV, NV trong quá trình giải quyết công việc cho CMHS.
Khảo sát sự hài lòng của người dân trong sử dụng một số dịch vụ công ích, có liên hệ đến việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
9. Công tác truyền thông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, thủ tục hành chính
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch. Trực tiếp chỉ đạo, quản lý, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính tại đơn vị.
2. Các Phó hiệu trưởng
Tổ chức thực hiện KH.
Lấy kết quả, hiệu quả, sáng tạo trong công tác cải cách hành chính để làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua, khen thưởng, xét hưởng thu nhập bình quân tăng thêm cho CBCC theo Nghị quyết số 54/2017/QH 14.
3. Các đoàn thể: CMHS, Công đoàn, Chi đoàn, TPT
Phối hợp phòng Văn hóa và Thông tin quận và các đơn vị liên quan để xuất các hình thức tuyên truyền sâu rộng trong người dân, phụ huynh, học sinh về các dịch vụ cải cách hành chính, chủ trọng về dịch vụ công trực tuyến, bưu chính công ích.
Chủ động để ra giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ lệ hài lòng của CMHS trong cung ứng dịch vụ công thuộc lĩnh vực giáo dục
Nhà trường thực hiện công tác ứng dụng thanh toán điện tử trong cung ứng dịch vụ thay cho tiền mặt.
Trên đây là kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 của trường THCS Điện Biên, các bộ phận liên quan có trách nhiệm nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Phòng GDĐT;
- PHT, Tổ CM, VP;
- Lưu.
|
HIỆU TRƯỞNG
|
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
DẠY HỌC CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP EMG
Năm học 2021 - 2022
Căn cứ Công văn số 2380/SGDĐT-GDTrH ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 2967/UBND-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân quận Bình Thạnh về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cơ sở;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021,
Trường THCS Điện Biên xây dựng Kế hoạch dạy học chương trình Tích hợp EMG năm học 2021 – 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nhằm tạo điều kiện cho học sinh được tiếp cận với các tài liệu học tập của chương trình Tiếng Anh Tích hợp (TATH) trong giai đoạn học tập trực tuyến, giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng học tập chủ động, cũng như theo kịp những xu hướng học tập tiên tiến trong thời đại công nghệ số 4.0, trong năm học 2021-2022, EMG Education đã phát triển và triển khai Hệ thống Học liệu trực tuyến EMG Learning Management System (LMS) để bổ trợ cho công tác dạy và học chương trình TATH. Đây là một công tác đã được chúng tôi lên kế hoạch và chuẩn bị kỹ lưỡng trong thời gian qua nhằm mang lại những phương pháp học tập tiên tiến và hiệu quả nhất đến cho học sinh của chương trình TATH.
II. NỘI DUNG
1. Chương trình giảng dạy
Khối
|
Số học sinh
|
Tài liệu giảng dạy
|
Số tiết/ tuần
|
6
|
|
|
|
7
|
52
|
|
8
|
8
|
28
|
|
8
|
9
|
35
|
|
8
|
|
105
|
|
|
2. Đội ngũ giáo viên
Giáo viên người nước ngoài: bên EMG cung cấp
3. Điều kiện cơ sở vật chất
Những thiết bị đã trang bị: máy cassette, máy chiếu, đĩa CD, máy vi tính, màn hình tivi, tranh ảnh.
- Nội dung: được thiết kế bởi các chuyên gia thiết kế nội dung học tập của Chương trình TATH
Hệ thống học liệu EMG LMS được thiết kế bởi chính các chuyên gia học vụ của chương trình TATH, đảm bảo bám sát nội dung và bổ trợ các mục tiêu học tập theo khung phân phối chương trình đã đề ra. Với sự hỗ trợ của nền tảng công nghệ tiên tiến, Hệ thống Học liệu EMG LMS luôn thường xuyên cập nhật các nguồn tài liệu hữu ích ở cả ba môn Tiếng Anh – Toán – Khoa học tương ứng với mỗi buổi học trên lớp.
5. Tài liệu học tập đa dạng
EMG LMS là nơi học sinh có thể tiếp cận với nguồn tài nguyên học tập phong phú, đa dạng, sinh động phù hợp với lứa tuổi như: tài liệu tham khảo về chủ đề bài học, bảng từ vựng của mỗi bài học... Sau khi đã hoàn thành giờ học trên lớp học (trực tuyến hay trực tiếp), học sinh có thể truy cập vào Hệ thống EMG LMS để xem tóm tắt nội dung bài vừa học, giúp củng cố, ôn tập bài.
- Nâng cao tinh thần học tập chủ động, mọi lúc mọi nơi trong thời đại công nghệ 4.0
Chỉ cần có máy tính bàn, máy laptop hoặc máy tính bảng có kết nối Internet, học sinh có thể truy cập EMG LMS và thỏa sức khám phá nguồn tài liệu tham khảo vô cùng hữu ích. Với EMG LMS, việc chuẩn bị bài mới và ôn tập các nội dung kiến thức đã học trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết trong chính không gian học tập quen thuộc của các em. Hơn thế nữa, các em có thể lựa chọn thời điểm học tập phù hợp và hiệu quả nhất cho bản thân mình, giúp trải nghiệm học tập trở nên thoải mái và năng suất hơn.
- Học sinh có thể truy cập EMG LMS theo đường link: https://emg-lms.emg.edu.vn/
Trong thực hiện kế hoạch dạy học chương trình Tích hợp, nhà trường thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030”; Công văn số 2234/GDĐT-TrH ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Sở GDĐT;
Xây dựng kế hoạch dựa trên tình hình thực tế để báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh.
Khuyến khích các em mạnh dạn đặt câu hỏi đối với giáo viên với những vấn đề các em chưa hiểu, giúp học sinh nhớ bài tại lớp, nhắc học sinh về nhà ôn lại từ, cấu trúc đã học trên lớp và đặt câu với từ ngữ đó.
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC STEM
Năm học 2021 – 2022
Căn cứ Công văn số 2380/SGDĐT-GDTrH ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 2967/UBND-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân quận Bình Thạnh về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cơ sở;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 và tình hình thực tế nhà trường năm học 2021 – 2022, Trường THCS Điện Biên xây dựng Kế hoạch Giáo dục STEM năm học 2021 – 2022 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM
1. Học sinh
Khối lớp
|
|
|
Số lớp, số học sinh
|
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
Nữ dân tộc thiểu số
|
6
|
10
|
392
|
186
|
6
|
3
|
7
|
13
|
587
|
279
|
12
|
3
|
8
|
13
|
589
|
264
|
7
|
4
|
9
|
11
|
509
|
248
|
6
|
3
|
Tổng
|
47
|
2077
|
977
|
31
|
13
|
2. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên
2.1. Giáo viên
TT
|
Môn
|
Giáo
viên
|
Đảng viên
|
Số giáo viên
|
|
Biên chế
(cơ hữu)
|
Tập sự
|
Hợp đồng thỉnh giảng
|
Trình độ chuyên môn
|
|
>ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
|
T.số
|
Nữ
|
|
1
|
Toán
|
14
|
8
|
4
|
13
|
1
|
|
2
|
11
|
1
|
|
|
2
|
Văn
|
13
|
13
|
3
|
10
|
3
|
|
|
13
|
|
|
|
3
|
Ngoại ngữ
|
9
|
8
|
2
|
8
|
1
|
1
|
|
8
|
1
|
|
|
4
|
Lý
|
4
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0
|
2
|
2
|
|
|
|
5
|
Hóa
|
2
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
2
|
|
|
|
6
|
Sinh
|
5
|
3
|
2
|
3
|
2
|
0
|
|
5
|
|
|
|
7
|
Sử
|
4
|
4
|
2
|
3
|
1
|
0
|
|
4
|
|
|
|
8
|
Địa
|
4
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
3
|
|
|
|
9
|
GDCD
|
2
|
2
|
2
|
2
|
0
|
1
|
|
2
|
|
|
|
10
|
Công nghệ
|
3
|
2
|
1
|
3
|
0
|
0
|
|
3
|
|
|
|
11
|
Tin học
|
4
|
2
|
2
|
3
|
1
|
0
|
|
4
|
|
|
|
12
|
Thể dục
|
5
|
3
|
2
|
4
|
1
|
0
|
1
|
4
|
|
|
|
13
|
Nhạc
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
1
|
|
|
|
14
|
Mĩ thuật
|
3
|
3
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
3
|
|
|
|
Cộng
|
73
|
55
|
25
|
59
|
11
|
4
|
5
|
63
|
2
|
|
|
2.2. Cán bộ, nhân viên
TT
|
Bộ phận
|
Số lượng
|
Đảng viên
|
Cán bộ - Nhân viên
|
|
Biên chế
(cơ hữu)
|
Hợp đồng
|
Trình độ
|
|
>ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Khác
|
|
T.số
|
Nữ
|
|
1
|
BGH
|
3
|
2
|
3
|
3
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
TPT (GVmôn Hoá)
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kế toán
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Thủ quỹ
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thư viện
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
TB-THTN
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn thư - học vụ
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Y tế
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Bảo vệ
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
10
|
Phục vụ
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
11
|
THTN (kiêm GT)
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Cộng
|
10
|
6
|
3
|
5
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
5
|
|
3. Cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng 4018m2; có 5 dãy nhà bê tông cốt thép, gồm: 62 phòng học, 9 phòng bộ môn và thực hành, 1 thư viện, 1 hội trường, 9 phòng hành chính – quản trị.
Sân chơi có diện tích 1.665m2.
Khu vệ sinh cho giáo viên, học sinh riêng biệt, có hệ thống cấp nước sạch. Khu để xe giáo viên rộng 209m2, bố trí hợp lý trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự an toàn.
4. Thuận lợi
Nhà trường nhận được sự quan tâm của UBND quận Bình Thạnh, các ban ngành địa phương; đặc biệt là sự chỉ đạo kịp thời, giúp đỡ, hỗ trợ tích cực của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Tập thể sư phạm đoàn kết, có tinh thần khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Các tổ trưởng chuyên môn đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, đều là đảng viên, là những cán bộ trong nguồn quy hoạch, có tinh thần xây dựng tập thể tốt. Cán bộ quản lý nghiêm túc, trách nhiệm trong thực thi công vụ.
5. Khó khăn
Trường hiện có nhiều hạng mục công trình đã bị hư hỏng, đặc biệt là các phòng thực hành thí nghiệm, hệ thống PCCC, hê thống điện.
Chất lượng chuyên môn của trường chưa ổn định. Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều.
Trường đang giai đoạn phát triển, chưa ổn định sĩ số học sinh hằng năm; thiếu giáo viên; một số học sinh có cha mẹ công việc không ổn định, hoàn cảnh gia đình khó khăn; một số học sinh không cha mẹ nuôi dưỡng, chưa quan tâm đúng mức việc học tập của con em. Việc vận động phụ huynh thực hiện xã hội hóa giáo dục, đôi khi không thuận lợi.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vị trí, vai trò và ý nghĩa của giáo dục STEM trong trường trung học, thống nhất nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức thực hiện giáo dục STEM trong nhà trường;
Tăng cường áp dụng giáo dục STEM trong giáo dục trung học nhằm góp phần thực hiện mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018;
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và giáo viên về việc tổ chức, quản lý, xây dựng và thực hiện dạy học theo phương thức giáo dục STEM.
Đáp ứng sự phát triển của khoa học, công nghệ, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
III. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIÁO DỤC STEM
Giáo dục STEM là một phương thức giáo dục nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức khoa học gắn liền với ứng dụng của chúng trong thực tiễn.
Nội dung bài học theo chủ đề (sau đây gọi chung bài học) STEM gắn với việc giải quyết tương đối trọn vẹn một vấn đề, trong đó học sinh được tổ chức tham gia học tập một cách tích cực, chủ động và biết vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết vấn đề đặt ra; thông qua đó góp phần hình thành phẩm chất năng lực cho học sinh.
Tùy thuộc vào đặc thù từng môn học và điều kiện cơ sở vật chất, có thể áp dụng linh hoạt các hình thức tổ chức giáo dục STEM như sau:
1. Dạy học các môn khoa học theo bài học STEM
- Đây là hình thức tổ chức giáo dục STEM chủ yếu trong nhà trường trung học. Giáo viên thiết kế các bài học STEM để triển khai trong quá trình dạy học các môn học thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận tích hợp nội môn hoặc tích hợp liên môn;
- Nội dung bài học STEM bám sát nội dung chương trình của các môn học nhằm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo thời lượng quy định của các môn học trong chương trình.
- Học sinh thực hiện bài học STEM được chủ động nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu học tập để tiếp nhận và vận dụng kiến thức thông qua các hoạt động; lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề; thực hành thiết kế, chế tạo, thử nghiệm mẫu thiết kế; chia sẻ, thảo luận, hoàn thiện hoặc điều chỉnh mẫu thiết kế dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động trải nghiệm STEM được tổ chức thông qua hình thức câu lạc bộ hoặc các hoạt động trải nghiệm thực tế; được tổ chức thực hiện theo sở thích, năng khiếu và lựa chọn của học sinh một cách tự nguyện. Nhà trường có thể tổ chức các không gian trải nghiệm STEM trong nhà trường; giới thiệu thư viện học liệu số, thí nghiệm ảo, mô phỏng, phần mềm học tập để học sinh tìm hiểu, khám phá các thí nghiệm, ứng dụng khoa học, kĩ thuật trong thực tiễn đời sống.
- Hoạt động trải nghiệm STEM được tổ chức theo kế hoạch giáo dục hàng năm của nhà trường; nội dung mỗi buổi trải nghiệm được thiết kế thành bài học cụ thể, mô tả rõ mục đích, yêu cầu, tiến trình trải nghiệm và dự kiến kết quả. Ưu tiên những hoạt động liên quan, hoạt động tiếp nối ở mức vận dụng (thiết kế, thử nghiệm, thảo luận và chỉnh sửa) của các hoạt động trong bài học STEM theo kế hoạch dạy học của nhà trường.
- Tăng cường sự hợp tác giữa nhà trường với cơ sở nghiên cứu, doanh nghiệp và gia đình để tổ chức có hiệu quả các hoạt động trải nghiệm STEM phù hợp với các quy định hiện hành.
3. Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật
- Hoạt động này dành cho những học sinh có năng lực, sở thích và hứng thú với các hoạt động tìm tòi, khám phá khoa học, kỹ thuật giải quyết các vấn đề thực tiễn; thông qua quá trình tổ chức dạy học các bài học STEM và hoạt động trải nghiệm STEM phát hiện các học sinh có năng khiếu để bồi dưỡng, tạo điểu kiện thuận lợi học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật được thực hiện dưới dạng một đề tài/dự án nghiên cứu bởi một cá nhân hoặc nhóm hai thành viên, dưới sự hướng dẫn của giáo viên có chuyên môn phù hợp.
- Dựa trên tình hình thực tiễn, có thể định kỳ tổ chức ngày hội STEM hoặc cuộc thi khoa học, kĩ thuật tại đơn vị để đánh giá, biểu dương nỗ lực của giáo viên và học sinh trong việc tổ chức dạy và học, đồng thời lựa chọn đề tài/dự án nghiên cứu gửi tham gia Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp trên.
IV. NỘI DUNG GIÁO DỤC STEM
1. Bài học STEM
a) Nội dung bài học STEM nằm trong chương trình giáo dục phổ thông, gắn kết các vấn đề thực tiễn xã hội.
- Nội dung bài học STEM được gắn kết các vấn đề thực tiễn đời sống xã hội, khoa học, công nghệ và học sinh được yêu cầu tìm các giải pháp để giải quyết vấn đề, chiếm lĩnh kiến thức, đáp ứng yêu cầu cần đạt của bài học
- Nội dung kiến thức của các bài học thuộc một môn học hoặc một số môn học trong chương trình; đảm bảo giải quyết được vấn đề đặt ra một cách tương đối trọn vẹn.
b) Bài học STEM dựa theo quy trình thiết kế kĩ thuật
- Bài học STEM được xây dựng dựa theo quy trình thiết kế kĩ thuật với tiến trình bao gồm 8 bước: Xác định vấn đề, nghiên cứu kiến thức nền; đề xuất các giải pháp; lựa chọn giải pháp; chế tạo mô hình (nguyên mẫu); thử nghiệm và đánh giá; chia sẻ thảo luận; điều chỉnh thiết kế.
- Cấu trúc bài học STEM có thể được chia thành 5 hoạt động chính, thể hiện rõ 8 bước của quy trình thiết kế kĩ thuật như sau:
+ Hoạt động 1: Xác định vấn đề hoặc yêu cầu chế tạo một sản phẩm ứng dụng gắn với nội dung bài học với các tiêu chí cụ thể.
+ Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền (bao gồm kiến thức trong bài học cần sử dụng để giải quyết vấn đề hoặc chế tạo sản phẩm theo yêu cầu) và đề xuất các giải pháp thiết kế đáp ứng các tiêu chí đã nêu.
+ Hoạt động 3: Trình bày và thảo luận phương án thiết kế, sử dụng kiến thức nền để giải thích, chứng minh và lựa chọn, hoàn thiện phương án tốt nhất (trong trường hợp có nhiều phương án).
+ Hoạt động 4: Chế tạo sản phẩm theo phương án thiết kế đã được lựa chọn; thử nghiệm và đánh giá trong quá trình chế tạo
+ Hoạt động 5: Trình bày và thảo luận về sản phẩm đã chế tạo; điều chỉnh, hoàn thiện thiết kế ban đầu.
c) Phương pháp dạy học đưa học sinh vào các hoạt động tìm tòi và khám phá, định hướng hành động.
- Hoạt động học của học sinh được thiết kế theo hướng mở về điều kiện thực hiện, nhưng cụ thể về tiêu chí của sản phẩm cần đạt.
- Hoạt động học của học sinh là hoạt động được chuyển giao và hợp tác; quyết định về giải pháp giải quyết vấn đề là của học sinh.
- Học sinh thực hiện các hoạt động trao đổi thông tin để chia sẻ ý tưởng và thiết kế lại nguyên mẫu của mình nếu cần.
- Học sinh tự điều chỉnh các ý tưởng của mình và xây dựng hoạt động tìm tòi, khám phá của bản thân.
d) Hình thức tổ chức dạy học cần lôi cuốn học sinh vào hoạt động kiến tạo, tăng cường hoạt động nhóm, tự lực chiếm lĩnh kiến thức mới và vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề.
- Hình thức tổ chức bài học STEM có thể linh hoạt, kết hợp các hoạt động trong và ngoài lớp học nhưng cần đảm bảo mục tiêu dạy học của phần nội dung kiến thức trong chương trình.
- Tăng cường tổ chức hoạt động theo nhóm để phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh nhưng phải chỉ rõ nhiệm vụ và sản phẩm cụ thể của mỗi học sinh trong nhóm.
e) Thiết bị dạy học cần lưu ý đến việc sử dụng thiết bị, công nghệ sẵn có, dễ tiếp cận với chi phí tối thiểu.
- Sử dụng tối đa các thiết bị sẵn có thuộc danh mục thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định.
- Tăng cường sử dụng các vật liệu, công cụ gia dụng, công nghệ sẵn có, dễ tiếp cận, chi phí rẻ và an toàn.
- Khuyến khích sử dụng các nguồn tài nguyên số bổ trợ, thí nghiệm ảo. mô phỏng, phần mềm, có thể dễ dàng truy cập sử dụng trong và ngoài lớp học để học sinh chủ động học tập.
2. Hoạt động trải nghiệm STEM
a) Nội dung hoạt động trải nghiệm STEM được lựa chọn phải gắn với việc thực hiện mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông, tạo hứng thú và động lực học tập nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh.
- Chú trọng những hoạt động liên quan, hoạt động tiếp nối ở mức vận dụng (thiết kế, thử nghiệm, thảo luận và chỉnh sửa) các hoạt động của bài học STEM trong chương trình, tập trung vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn xã hội, khoa học và công nghệ.
- Nội dung hoạt động trải nghiệm STEM có thể gắn với các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực STEM nhằm bổ trợ cho quá trình học tập, tạo hứng thú học tập, góp phần định hướng nghề nghiệp cho học sinh.
b) Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM cần phong phú, đa dạng, lôi cuốn học sinh vào hoạt động tìm tòi, khám phá và vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong thực tiễn xã hội, khoa học và công nghệ.
- Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM có thể linh hoạt, kết hợp các hoạt động trong trường và ngoài trường.
- Tăng cường tổ chức hoạt động theo nhóm để phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh nhưng cần đảm bảo chỉ rõ nhiệm vụ và sản phẩm cụ thể của mỗi học sinh trong nhóm.
3. Đề tài/dự án nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
a) Học sinh tham gia học tập trên cơ sở tự nguyện, có năng lực, sở thích và hứng thú với các hoạt động tìm tòi, khám phá khoa học kĩ thuật, giải quyết các vấn đề thực tiễn, chú trọng phát hiện các học sinh có năng lực và sở thích thông qua quá trình tổ chức dạy học bài học STEM và các hoạt động trải nghiệm STEM.
b) Lựa chọn đề tài/dự án nghiên cứu khoa học, kĩ thuật phù hợp với học sinh hoặc nhóm học sinh trên cơ sở đáp ứng quy định tại Thông tư số 38/TT-BGDĐT ngày 02/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
V. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN BÀI HỌC STEM
1. Quy trình xây dựng bài học STEM
a) Bước 1: Lựa chọn nội dung bài học
Căn cứ vào nội dung kiến thức trong chương trình môn học và các hiện tượng, quá trình gắn với các kiến thức đó trong tự nhiên, xã hội; quy trình hoặc thiết bị công nghệ ứng dụng kiến thức đó trong thực tiễn để lựa chọn nội dung của bài học.
b) Bước 2: Xác định vấn đề cần giải quyết
Xác định vấn đề cần giải quyết để giao cho học sinh thực hiện sao cho khi giải quyết vấn đề đó, học sinh phải học được những kiến thức, kĩ năng cần dạy trong chương trình môn học đã được lựa chọn hoặc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã biết.
c) Bước 3: Xác định tiêu chí của sản phẩm/giải pháp giải quyết vấn đề
Xác định rõ tiêu chí của giải pháp/sản phẩm làm căn cứ quan trọng để đề xuất giả thuyết khoa học/giải pháp giải quyết vấn đề/thiết kế mẫu sản phẩm.
d) Bước 4: Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
- Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học được thiết kế theo các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực với các hoạt động học bao hàm các bước của quy trình kĩ thuật.
- Mỗi hoạt động được thiết kế rõ ràng về mục đích, nội dung, dự kiến sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành và cách thức tổ chức hoạt động học tập. Các hoạt động học tập đó có thể được tổ chức ở cả trong và ngoài lớp học.
- Cần thiết kế bài học điện tử trên mạng để hướng dẫn, hỗ trợ hoạt động học của học sinh bên ngoài lớp học.
2. Thiết kế tiến trình dạy học
- Tiến trình bài học STEM tuân theo quy trình kĩ thuật, nhưng các bước trong quy trình có thể không cần thực hiện một cách tuần tự mà thực hiện song song, tương hỗ lẫn nhau. Hoạt động nghiên cứu kiến thức nền có thể được tổ chức thực hiện đồng thời với việc đề xuất giải pháp; hoạt động chế tạo mẫu có thể được thực hiện đồng thời với việc thử nghiệm và đánh giá.
- Mỗi bài học STEM có thể được tổ chức theo 5 hoạt động dưới đây. Trong đó hoạt động 4 và 5 được tổ chức thực hiện một cách linh hoạt trong và ngoài lớp theo nội dung và phạm vi kiến thức của từng bài học.
- Mỗi hoạt động phải được mô tả mục đích, nội dung, dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh và cách thức tổ chức hoạt động.
- Nội dung hoạt động có thể được biên soạn thành các mục chứa đựng các thông tin như là nguyên liệu, kèm theo các lệnh hoặc yêu cầu hoạt động để học sinh tìm hiểu, gia công trí tuệ để giải quyết vấn đề đặt ra trong hoạt động; cách thức tổ chức hoạt động thể hiện phương pháp dạy học, mô tả cách thức tổ chức từng mục của nội dung hoạt động để học sinh đạt được mục đích tương ứng.
a) Hoạt động 1: Xác định vấn đề
Giáo viên giao cho học sinh nhiệm vụ học tập chứa đựng vấn đề. Trong đó, học sinh phải hoàn thành một sản phẩm học tập hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể với các tiêu chí đòi hỏi học sinh phải sử dụng kiến thức mới trong bài học để đề xuất, xây dựng giải pháp. Tiêu chí của sản phẩm là yêu cầu hết sức quan trọng, buộc học sinh phải nắm vững kiến thức mới thiết kế, giải thích được thiết kế cho sản phẩm cần làm.
b) Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp
Tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động học tích cực, tăng cường mức độ tự lực tùy thuộc từng đối tượng học sinh dưới sự hướng dẫn một cách linh hoạt của giáo viên. Khuyến khích học sinh hoạt động tự tìm tòi, chiếm lĩnh kiến thức để sử dụng vào việc đề xuất, thiết kế sản phẩm.
c) Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp
Tổ chức cho học sinh trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế kèm theo thuyết minh (sử dụng kiến thức mới học và kiến thức đã có); giáo viên tổ chức góp ý, chú trọng việc chỉnh sửa và xác thực các thuyết minh của học sinh để học sinh nắm vững kiến thức mới và tiếp tục hoàn thiện bản thiết kế trước khi tiến hành chế tạo, thử nghiệm.
d) Hoạt động 4: Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá
Tổ chức cho học sinh tiến hànhchế tạo mẫu theo bản thiết kế, kết hợp tiến hành thử nghiệm trong quá trình chế tạo. Hướng dẫn học sinh đánh giá mẫu và điều chỉnh thiết kế ban đầu để đảm bảo mẫu thiết kế là khả thi.
e) Hoạt động 5: Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh
Tổ chức cho học sinh trình bày sản phẩm học tập đã hoàn thành; trao đổi, thảo luận, đánh giá để tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện.
3. Tiêu chí đánh giá bài học STEM
Các tiêu chí đánh giá bài học STEM tuân thủ tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm bài học theo Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2017 của Bộ GDĐT.
4. Đánh giá kết quả học tập
Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh theo phương thức, giáo dục STEM được thực hiện theo quy định tại Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/01/2011 và các văn bản hướng dẫn hoạt động dạy học bằng các hình thức khác nhau theo hướng dẫn tại công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017.
VI. KẾ HOẠCH CỤ THỂ GIÁO DỤC STEM TRONG NĂM HỌC
1. Nhiệm vụ triển khai
- Bồi dưỡng, tập huấn CBQL, giáo viên các môn học STEM.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các chủ đề STEM:
+ Xây dựng và thực hiện được ít nhất 01 chủ đề STEM/học kỳ trong chương trình chính khóa (tên chủ đề, nội dung, thời gian thực hiện cụ thể từng trường).
+ Xây dựng và thực hiện được ít nhất 02 chủ đề/dự án/năm học (chủ đề, nội dung, thời gian thực hiện cụ thể từng trường).
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM, gắn kết cộng đồng: Tổ chức được ít nhất 01 hoạt động/năm học về trải nghiệm STEM, gắn kết cộng đồng.
2. Nội dung
2.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến tới CBQL, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh toàn ngành về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, những lợi thế và các tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến giáo dục và đào tạo.
- Tuyên truyền rộng rãi mục đích, ý nghĩa, nội dung, kết quả của mô hình giáo dục STEM trong nhà trường.
- Thường xuyên cập nhật thông tin, xu hướng phát triển công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để kịp thời điều chỉnh, tiếp cận đổi mới.
- Tăng cường truyền thông để tạo sự đồng thuận cao trong CMHS; huy động nguồn lực triển khai giáo dục STEM.
2.2. Xây dựng đội ngũ giáo viên STEM
2.2.1. Xây dựng đội ngũ
- Rà soát, lựa chọn CBQL, giáo viên có năng lực chuyên môn thuộc các môn học có liên quan giáo dục STEM.
- Xây dựng lực lượng giáo viên; thành lập tổ nghiên cứu triển khai giáo dục STEM.
2.2.2. Nội dung bồi dưỡng tập huấn
- Quán triệt các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của ngành về triển khai mô hình giáo dục STEM; tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Chương trình giáo dục phổ thông mới…
- Các hình thức tổ chức giáo dục STEM; xây dựng và thực hiện chủ đề dạy học STEM; kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực người học.
2.2.3. Hình thức
Tổ chức Hội nghị, sinh hoạt chuyên môn, tập huấn, bồi dưỡng ...
2.3. Huy động các nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị
- Xin chủ trương đầu tư phòng học bộ môn, phòng tin học, các phòng chức năng, các phòng học thông minh và từng bước trang bị, hoàn thiện phòng học STEM.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ công tác giáo dục theo định hướng STEM.
- Chú trọng thiết kế tài liệu, trang bị sách tham khảo theo chương trình các môn học và hoạt động giáo dục bằng phương pháp giáo dục STEM phù hợp với xu hướng phát triển ngành nghề của quốc gia, đáp ứng thị trường lao động, chuẩn bị điều kiện đào tạo nhân lực cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Xây dựng các Mô hình lớp học mở; phát triển mô hình trường học gắn với thực tiễn để tổ chức và hoạt động gắn kết cộng đồng.
3. Hình thức tổ chức
3.1. Dạy học các môn học thuộc lĩnh vực STEM
- Mô hình giáo dục STEM được triển khai ngay trong quá trình dạy học các môn học STEM theo cách tiếp cận liên môn.
- Các chủ đề, bài học, hoạt động STEM bám sát chương trình của các môn học thành phần. Hình thức giáo dục STEM không làm phát sinh thêm thời gian học tập.
- Xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp, liên môn gắn với xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường. Tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng bài học về nội dung STEM.
3.2. Hoạt động trải nghiệm STEM
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm để học sinh được khám phá các thí nghiệm, ứng dụng khoa học, kĩ thuật trong thực tiễn đời sống; qua đó, học sinh nhận thức được ý nghĩa của khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học đối với đời sống con người, nâng cao hứng thú học tập các môn học STEM, đồng thời thực hiện nguyên lý giáo dục “Học đi đôi với hành”.
- Triển khai thông qua hình thức dạy học xây dựng mô hình trường học gắn với thực tiễn, các câu lạc bộ, hợp tác, liên kết…
3.3 Hoạt động hướng dẫn học sinh nghiên cứu bài học
- Nâng cao năng lực hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học kỹ thuật; tiếp tục tổ chức có chất lượng cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp trường gắn với xây dựng các chủ đề giáo dục STEM.
- Chú trọng tổ chức các hoạt động áp dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn và nghiên cứu để giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
4. Tổng kết đánh giá quá trình thực hiện và kết quả thực hiện giáo dục STEM
Tháng 5/2022.
VII. CHẾ ĐỘ, KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chế độ cho giáo viên tham gia triển khai giáo dục STEM
Giảm số tiết dạy trong thời gian giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn triển khai giáo dục STEM vận dụng theo quy định tại Điều 11 của Quy định chế độ làm việc với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
2. Kinh phí thực hiện
- Nguồn ngân sách nhà nước giao hàng năm cho nhà trường theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn thu hợp pháp từ các hoạt động.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Sở GDĐT về triển khai giáo dục STEM trong năm học 2021-2022 và những năm tiếp theo.
- Xây dựng Kế hoạch giáo dục STEM, lựa chọn các chủ đề giáo dục STEM, thời điểm tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM, thời điểm tổ chức ngày hội STEM … và báo cáo về Phòng GDĐT theo quy định.
- Tổ chức dạy học theo phương pháp giáo dục STEM và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch Giáo dục STEM năm học 2021 – 2022 của Trường THCS Điện Biên, đề nghị các bộ phận, cá nhân liên quan nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GDĐT;
- Website nhà trường;
- Lưu.
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
Năm học 2021 – 2022
Căn cứ công văn số 2896/GDĐT-CTTT ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai công tác giáo dục kỹ năng sống trong các cơ sở giáo dục,
Căn cứ Công văn số 2380/SGDĐT-GDTrH ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 2967/UBND-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân quận Bình Thạnh về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cơ sở;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021,
Trường THCS Điện Biên xây dựng Kế hoạch Kế hoạch Giáo dục Kỹ năng sống trong nhà trường năm học 2021 – 2022 như sau:
- MỤC ĐÍCH
Với mục đích trang bị cho con người những hiểu biết và kinh nghiệm thực tế để trải nghiệm trong đời sống, từ trước đến nay Giáo dục Kỹ năng sống (GDKNS) đã được nhiều quốc gia trên thế giới đưa vào trường học. Ở Việt Nam, mục tiêu giáo dục đang chuyển hướng từ trang bị kiến thức nặng lý thuyết sang trang bị những năng lực cần thiết cho học sinh.
Vì thế có thể coi GDKNS là nhiệm vụ cấp thiết và không thể thiếu được đối với mỗi cá nhân, mỗi gia đình, trường học và toàn xã hội trong giai đoạn hiện nay. Điều đó cũng khẳng định thêm tầm quan trọng và yêu cầu thiết yếu đưa GDKNS vào trường học cùng với các bộ môn khác.
Xã hội đang từng ngày thay đổi, đất nước đang ngày càng phát triển, vì vậy việc trang bị những kiến thức cùng với kinh nghiệm sống đang là mối ưu tiên hàng đầu trong việc định hướng và xây dựng nguồn lực trẻ tri thức trong tương lai.
Bên cạnh đó việc đưa môn học GDKNS vào nhà trường nhăm giúp các em học sinh hoàn thành 5 mục tiêu của GDKSN:
- Giúp trẻ an toàn
- Giúp trẻ trải nghiệm
- Giúp trẻ thích nghi
- Giúp trẻ thực hành
- Giúp trẻ tự tin
Việc tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm; tăng cường tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và văn bản số 1452/GDĐT-TC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Sở GDĐT về hướng dẫn triển khai việc tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại các cơ sở giáo dục.
- NỘI DUNG
- PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Trung tâm Kỹ Năng Sống Rồng Việt xây dựng và thiết kế chương trình dựa vào khung các kỹ năng theo quy định và đề xuất của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo & Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM. Bên cạnh đó còn tham khảo bộ sách “Bài tập rèn luyện Kỹ năng sống cấp 2” – NXB Giáo Dục.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KỸ NĂNG SỐNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHỐI 6
CHỦ ĐỀ
PPCT
NỘI DUNG CHI TIẾT
KỸ NĂNG THÍCH NGHI
(Thích nghi được với môi trường học tập mới,
bạn bè mới, phương pháp giảng dạy, tìm được phương pháp học tập hiệu quả)
1
Tiết 1: Chúng mình cùng làm quen
2
Tiết 2: Thích nghi với môi trường học tập mới
3
Tiết 3: Hòa nhập với bạn bè (*)
4
Tiết 4: Phương pháp giảng dạy mới
5
Tiết 5: Phương pháp học tập hiệu quả
KHÁM PHÁ BẢN THÂN
(Nhận biết điểm mạnh điểm yếu của bản thân, dám thể hiện mình trước người khác)
6
Tiết 1: Tôi là ai ?
7
Tiết 2: Phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu
8
Tiết 3: Thể hiện bản thân và chấp nhận người khác (*)
PHỤC VỤ BẢN THÂN
(Thực hành các kỹ năng chăm sóc bản thân, sơ cứu vết thương ngoài da)
9
Tiết 1: Gọn gàn ngăn nắp
10
Tiết 2: Chăm sóc bản thân
11
Tiết 3: Sử dụng thuốc an toàn
12
Tiết 4: Những vị thuốc Nam quanh ta
13
Tiết 5: Tháp nhu cầu cơ bản của con người
14
Tiết 6: Thực hành: Băng bó vết thương (*)
TƯ DUY SÁNG TẠO
(Khái niệm, ý nghĩa của sáng tạo và các phương pháp nâng cao khả năng sáng tạo)
15
Tiết 1: Văn minh nhân loại
16
Tiết 2: Giá trị của sáng tạo
17
Tiết 3: Phương pháp sáng tạo
18
Tiết 4: Thực hành sáng tạo(*)
GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
(Vai trò của nam giới và nữ giới trong xã hội, sự thay đổi, cách chăm sóc cơ thể tuổi dậy thì )
19
Tiết 1: Dân số và sự phát triển
20
Tiết 2: Vai trò của giới trong đời sống *
21
Tiết 3: Bí mật tuổi dậy thì
22
Tiết 4: Chăm sóc cơ thể tuổi dậy thì
THẾ GIỚI ĐÓ ĐÂY
(Các chủng tộc người trên thế giới, các nền văn minh và các kỳ quan thế giới)
23
Tiết 1: Đa dạng chủng tộc (*)
24
Tiết 2: Nền văn minh cổ đại
25
Tiết 3: Những kỳ quan thế giới cổ đại
26
Tiết 4: Những kỳ quan thế giới hiện đại
27
Tiết 5: Việt Nam đất nước tôi
QUẢN LÝ THỜI GIAN HIỆU QUẢ
(Biết cách tận dụng thời gian, phương pháp làm việc khoa học, cách đạt mục tiêu)
29
Tiết 1: Tác động tích cực và tiêu cực của việc chơi trò chơi điện tử - game online.
30
Tiết 2: MHX là gì? Làm gì trên MXH.
31
Tiết 3: Phân bổ & sử dụng thời gian hợp lý giữa học tập – giải trí & việc cá nhân.
32
Tiết 4: Bạo lực học đường đến từ đâu?
VĂN HÓA CỘNG ĐỒNG
(Những hành vi thiếu văn minh nơi cộng cộng, cách lên cùng nhau lên kế hoách tổ chức sự kiện)
33
Tiết 1: Giao tiếp nơi công cộng (*)
34
Tiết 2: Ứng xử văn minh
35
Tiết 3: Tổ chức sự kiện
36
Tiết 4: Thực hành
(Lưu ý: Những tiết có chú thích (*) được tổ chức bên ngoài lớp học)
Chương trình tham khảo bộ sách “Bài tập rèn luyện Kỹ năng sống cấp 2” – NXB Giáo Dục.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KỸ NĂNG SỐNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHỐI 7
CHỦ ĐỀ
PPCT
NỘI DUNG CHI TIẾT
VĂN HÓA THẦN TƯỢNG
(Nhận biết những xu hướng và ứng xử phù hợp trong văn hóa thần tượng)
1
Tiết 1: Xu hướng thần tượng của giới trẻ
2
Tiết 2: Thể hiện sự hâm mộ
3
Tiết 3: Thần tượng đúng điểm dừng
4
Tiết 4: Điểm tựa gia đình
5
Tiết 5: Thần tượng thầy cô
MẠNG XÃ HỘI
(Tìm hiểu về các khía cạnh của mạng xã hội và cách ứng xử phù hợp trên mạng xã hội)
6
Tiết 1: Xã hội và mạng xã hội
7
Tiết 2: Đặc điểm mạng xã hội
8
Tiết 3: Sử dụng mạng xã hội hợp lý
9
Tiết 4: Ứng xử trên mạng xã hội
XÂY DỰNG
MỐI QUAN HỆ
(Nhận thức về về mối quan hệ bạn bè, và các xây dựng, duy trì tình bạn bền vững)
10
Tiết 1: Bạn và bạn tốt
11
Tiết 2: Tình bạn trong veo
12
Tiết 3: Bậc thang tình bạn
13
Tiết 4: Thể hiện tình cảm bạn bè
GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
(Nhận biết những thay đổi tâm sinh lý của cơ thể trong tuổi dậy thì, thể hiện hành vi ứng xử phù hợp, nhìn nhận tích cực; biết cách bảo vệ bản thân & phòng chống xâm hại)
14
Tiết 1: Bạn cần chuẩn bị gì cho tuổi dậy thì?
15
Tiết 2: Phương pháp Bảo vệ cơ thể và bảo về bản thân
16
Tiết 3: Nhận diện và tránh xa những nguy cơ
17
Tiết 4: Phương pháp phòng chống xâm hại & tìm kiếm sự trợ giúp
QUẢN LÝ CHI TIÊU
(Tìm hiểu về tiền tệ, cách thức sử dụng tiền và cách thức kiếm thêm thu nhập)
18
Tiết 1: Sự trung thực
19
Tiết 2: Tiền tệ và sự phát triển
20
Tiết 3:Các đơn vị tiền tệ trên thế giới
21
Tiết 4: Sử dụng tiền hợp lý
22
Tiết 5: Ý tưởng kinh kinh doanh tuổi học đường
23
Tiết 6: Xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp
KỸ NĂNG
THOÁT HIỂM
(Nhận diện và ứng phó với các tình huống nguy hiểm)
24
Tiết 1: Nhận diện nguy hiểm trong nhà
25
Tiết 2: An toàn điện (*)
26
Tiết 3: Thoát hiểm khỏi hỏa hoạn (*)
27
Tiết 4: Thực hành thoát hiểm (*)
LÀM VIỆC NHÓM
(Tìm hiểu về tiến trình xây dựng nhóm và xử lý các vấn đề trong làm việc nhóm)
28
Tiết 1: Giá trị của làm việc nhóm
29
Tiết 2: Đặc điểm và sự hình thành nhóm
30
Tiết 3:Văn hóa nhóm
31
Tiết 4: Phương pháp làm việc nhóm hiệu quả *
32
Tiết 5: Thực hành: Xây dựng sản phẩm nhóm (*)
33
Tiết 6: Thực hànhTrình bày sản phẩm nhóm *
ĐỀ KHÁNG CÁM DỖ
(Nhận biết những cám dỗ trong đời sống)
34
Tiết 1: Hành vi bắt chước
35
Tiết 2: Bộ lọc cá nhân
36
Tiết 3: Đề kháng cám dỗ
(Lưu ý: Những tiết có chú thích (*) được tổ chức bên ngoài lớp học)
Chương trình tham khảo bộ sách “Bài tập rèn luyện Kỹ năng sống cấp 2” – NXB Giáo Dục.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KỸ NĂNG SỐNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
KHỐI 8
CHỦ ĐỀ
PPCT
NỘI DUNG CHI TIẾT
KỸ NĂNG GIAO TIẾP
(Ứng dụng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để đạt được hiệu quả giao tiếp với người khác, xây dựng phong cách cá nhân thanh lịch, văn minh)
1
Tiết 1: Tạo lập ấn tượng ban đầu
2
Tiết 2: Sức mạnh ngôn từ (*)
3
Tiết 3: Khám phá ngôn ngữ cơ thể (*)
4
Tiết 4: Xây dựng phong cách cá nhân
5
Tiết 5: Lựa chọn trang phục phù hợp
6
Tiết 6: Chân dung thanh thiếu niên thế kỉ 21
QUẢN LÝ CẢM XÚC
(Hiểu rõ nguồn ngốc hình thành của cảm xúc, biết quản lý tốt cảm xúc phòng tránh mâu thuẫn, hạn chế tình trạng bạo lực học đường)
7
Tiết 1: Nguồn gốc và nhận diện cảm xúc
8
Tiết 2: Xác định loại hình khí chất cá nhân
9
Tiết 3: Quản lý cảm xúc theo loại hình khí chất
10
Tiết 4: Nguyên nhân hình thành mâu thuẫn (*)
11
Tiết 5: Giải quyết mâu thuẫn hiệu quả
12
Tiết 6: Thực hành giải quyết mâu thuẫn
GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
(Nhận biết những thay đổi tâm sinh lý của cơ thể trong tuổi dậy thì, thể hiện hành vi ứng xử phù hợp, nhìn nhận tích cực, sáng suốt với những rung động giới tính tuổi mới lớn)
13
Tiết 1: Nhận diện cảm xúc tuổi mới lớn
14
Tiết 2: Thể hiện hành vi phù hợp cảm xúc
15
Tiết 3: Tâm sinh lý tuổi trăng tròn
16
Tiết 4: Băn khoăn biết tỏ cùng ai!
17
Tiết 5: Tình yêu tuổi học trò dưới đa góc nhìn
MẠNG XÃ HỘI
(Tìm hiểu về các khía cạnh của mạng xã hội và cách ứng xử phù hợp trên mạng xã hội)
18
Tiết 1: Yếu tố tích cực và tiêu cực của MXH
19
Tiết 2: Nghiện sử dụng MXH & sử dụng hợp lý
20
Tiết 3: Những hành vi dễ lây lan trên MXH
21
Tiết 4: Kiểm soát và cách phản ứng trên MXH
SỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM
(Hình thành ý thức có trách nhiệm với bản thân trong học tập và đời sống gia đình)
22
Tiết 1: Vì sao ba mẹ không hiểu con?
23
Tiết 2: Gắn kết các thành viên trong gia đình (*)
24
Tiết 3: Học bao nhiêu là đủ? Chơi bao nhiêu là vừa?
25
Tiết 4: Sống có trách nhiệm (*)
GIẢI MÃ NÃO BỘ
(Tìm hiểu về cấu trúc bộ não, từ đó khai thác sức mạnh tiềm ẩn của bộ não để ứng dụng vào học tập và phát triển bản thân)
26
Tiết 1: Sự hình thành não bộ và hai vùng não
27
Tiết 2: Bí ẩn 10 vùng năng lực não bộ
28
Tiết 3: Các kênh học tập và các chỉ số thông minh
29
Tiết 4: Tìm hiểu về 8 loại hình thông minh
KỸ NĂNG ĐẶT MỤC TIÊU
(Biết xác định mục tiêu cá nhân phù hợp, tìm hiểu một số phương pháp hoc tập, giải tỏa căng thẳng hiệu quả)
30
Tiết 1: Xác định mục tiêu (*)
31
Tiết 2: Phương pháp học tập hiệu quả
32
Tiết 3: Vượt qua áp lực thi cử
33
Tiết 4: Liệu pháp thư giản, giải tỏa stress
TỔ CHỨC SINH HOẠT
TẬP THỂ
(Làm quen với kỹ năng quản trò, sinh hoạt trong môi trường tập thể, một số trò chơi thông dụng)
34
Tiết 1: Kỹ năng quản trò (*)
35
Tiết 2: Một số trò chơi sinh hoạt thông dụng (*)
36
Tiết 3: Thực hành tổ chức trò chơi (*)
(Lưu ý: Những tiết có chú thích (*) được tổ chức bên ngoài lớp học)
* Chương trình tham khảo bộ sách “Bài tập rèn luyện Kỹ năng sống cấp 2”–NXB Giáo Dục.
- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy học sinh làm trung tâm, chủ đạo và chủ động tìm hiểu bài học. Giáo viên là người hướng dẫn, hỗ trợ các em tìm hiểu bài học đúng hướng để nhận ra đúng nội dung bài học.
Hình thức tổ chức, truyền đạt:
- Thảo luận nhóm / Tương tác trực tiếp
- Trò chơi nhận thức
- Xem clip: Tình huống, nội dung có vấn đề, bài học đúc kết…
- Thực hành thực tế bài học tại lớp
- Thả neo kiến thức.
Môn học GDKNS là môn học thiên về thực hành (chiếm 70%) vì vậy các em học sinh đều được học và trãi nghiệm thực tế với những kỹ năng đã được trang bị.
Bên cạnh việc tổ chức tiết học tại lớp, sẽ có nhiều tiết học được tổ chức ở ngoài lớp – sân trường, nhằm tạo nên môi trường phù hợp và gắn liền với thực tế, qua đó gia tăng tính hiệu và tương tác của các HS với từng kỹ năng.
- KẾT QUẢ
Qua việc đưa môn học GDKNS vào trong nhà trường để:
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức, giá trị, thái độ, tình cảm, kỹ năng phù hợp.
- Hình thành cho học sinh những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi, thói quen tiêu cực.
- Giúp học sinh có khả năng ứng phó phù hợp và linh hoạt trong các tình huống của cuộc sống hàng ngày.
- Giúp học sinh vận dụng tốt kiến thức đã học, làm tăng tính thực hành.
- Tạo cơ hội thuận lợi để học sinh thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
DẠY HỌC TIẾNG ANH VỚI GIÁO VIÊN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Năm học 2021 - 2022
Căn cứ Công văn số 2380/SGDĐT-GDTrH ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 2967/UBND-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân quận Bình Thạnh về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cơ sở;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021,
Trường THCS Điện Biên xây dựng Kế hoạch Dạy tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài năm học 2021 – 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Triển khai dạy và học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài cho học sinh toàn trường; kết hợp nâng cao chất lượng dạy ngoại ngữ, nâng cao trình độ ngôn ngữ và năng lực thực hành các kỹ năng giao tiếp cơ bản của học sinh.
Trên cơ sở kế hoạch thực hiện dạy học tiếng Anh theo chương trình của Bộ GD&ĐT, trường sẽ triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá hoạt động dạy và học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài của trường và báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình giảng dạy này trong suốt năm học.
II. NỘI DUNG
1. Chương trình giảng dạy
Khối
|
Số học sinh
|
Tài liệu giảng dạy
|
Số tiết/ tuần
|
6
|
392
|
|
2 (i-Learn smart)
|
7
|
535
|
Smart World
|
2 (i-Learn smart)
|
8
|
561
|
Smart World
|
2 (i-Learn smart)
|
9
|
174
|
Smart World
|
2 (i-Learn smart)
|
|
1662
|
|
8
|
2. Đội ngũ giáo viên
* Giáo viên của trường: Nhóm Anh có 09 giáo viên.
* Giáo viên người nước ngoài:
Thầy BROWN JAMES MICHAEL (Quốc tịch Anh). Giấy phép lao động số 7922/2019/SLĐ-TPHCM (hạn ghi làm việc từ ngày 02/10/2019 đến 01/06/2021).
3. Điều kiện cơ sở vật chất
Những thiết bị đã trang bị: máy cassette, máy chiếu, đĩa CD, máy vi tính, màn hình tivi, tranh ảnh.
4. Thực hiện đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh
Trong thực hiện kế hoạch dạy học với giáo viên nước ngoài, nhà trường thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030”; Công văn số 2234/GDĐT-TrH ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Sở GDĐT; Hiệu trưởng giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm Anh văn tổ chức thực hiện các chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy đã được thẩm định, được phép xuất bản và không vi phạm các quy định của Luật Giáo dục cũng như Điều lệ nhà trường và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục. Tăng cường đánh giá theo chuẩn quốc tế.
Xây dựng kế hoạch dựa trên tình hình thực tế để báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh; triển khai kế hoạch cho đội ngũ GV.
Khuyến khích các em mạnh dạn đặt câu hỏi đối với giáo viên với những vấn đề các em chưa hiểu, giúp học sinh nhớ bài tại lớp, nhắc học sinh về nhà ôn lại từ, cấu trúc đã học trên lớp và đặt câu với từ ngữ đó.
Yêu cầu học sinh xem trước bài học trước khi đến lớp. Tăng cường giao tiếp để học sinh có điều kiện luyện tập tiếng Anh, thường xuyên sử dụng máy cassette cho học sinh nghe các bài hát, câu chuyện để giúp nâng cao kỹ năng nghe, tạo hứng thú trong học tập.
Kiểm tra bằng các hình thức viết, nói trực tiếp để giúp học sinh phát triển cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Học sinh được rèn kỹ năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh.
Nhà trường khuyến khích các giáo viên thăm lớp của các giáo viên nước ngoài. Giáo viên tiếng Anh sinh hoạt nhóm chuyên môn theo quy định; tranh thủ trao đổi, học hỏi những hình thức tổ chức dạy học hay của các đồng nghiệp nước ngoài.
Khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên tiếng Anh đi học tập nâng cao năng lực chuyên môn.
Giáo viên người nước hỗ trợ nhà trường làm người dẫn chương trình các lễ hội văn hóa dân gian như: Ngày Tết quê em, Giao tiếp tiếng Anh, Lễ hội hóa trang, Văn hóa các dân tộc...
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC DẠY HỌC 2 BUỔI/NGÀY
NĂM HỌC 2021 – 2022
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Công văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với các trường trung học;
Căn cứ Công văn số 2848/GDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn Kế hoạch năm học và tổ chức hoạt động chuyên môn trường dạy học 2 buổi/ngày;
Căn cứ Công văn số 2967/UBND-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân quận Bình Thạnh về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cơ sở;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 và tình hình thực tế nhà trường năm học 2021 – 2022,
Trường THCS Điện Biên xây dựng Kế hoạch dạy 2 buổi/ngày năm học 2021 – 2022 cụ thể như sau:
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. ĐẶC ĐIỂM
1. Học sinh
Khối lớp
|
|
|
Số lớp, số học sinh
|
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
Nữ dân tộc thiểu số
|
6
|
10
|
392
|
186
|
6
|
3
|
7
|
13
|
587
|
279
|
12
|
3
|
8
|
13
|
589
|
264
|
7
|
4
|
9
|
11
|
509
|
248
|
6
|
3
|
Tổng
|
47
|
2077
|
977
|
31
|
13
|
2. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên
2.1. Giáo viên
TT
|
Môn
|
Giáo
viên
|
Đảng viên
|
Số giáo viên
|
|
Biên chế
(cơ hữu)
|
Tập sự
|
Hợp đồng thỉnh giảng
|
Trình độ chuyên môn
|
|
>ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
|
T.số
|
Nữ
|
|
1
|
Toán
|
14
|
8
|
4
|
13
|
1
|
|
2
|
11
|
1
|
|
|
2
|
Văn
|
13
|
13
|
3
|
10
|
3
|
|
|
13
|
|
|
|
3
|
Ngoại ngữ
|
9
|
8
|
2
|
8
|
1
|
1
|
|
8
|
1
|
|
|
4
|
Lý
|
4
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0
|
2
|
2
|
|
|
|
5
|
Hóa
|
2
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
2
|
|
|
|
6
|
Sinh
|
5
|
3
|
2
|
3
|
2
|
0
|
|
5
|
|
|
|
7
|
Sử
|
4
|
4
|
2
|
3
|
1
|
0
|
|
4
|
|
|
|
8
|
Địa
|
4
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
3
|
|
|
|
9
|
GDCD
|
2
|
2
|
2
|
2
|
0
|
1
|
|
2
|
|
|
|
10
|
Công nghệ
|
3
|
2
|
1
|
3
|
0
|
0
|
|
3
|
|
|
|
11
|
Tin học
|
4
|
2
|
2
|
3
|
1
|
0
|
|
4
|
|
|
|
12
|
Thể dục
|
5
|
3
|
2
|
4
|
1
|
0
|
1
|
4
|
|
|
|
13
|
Nhạc
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
1
|
|
|
|
14
|
Mĩ thuật
|
3
|
3
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
3
|
|
|
|
Cộng
|
73
|
55
|
25
|
59
|
11
|
4
|
5
|
63
|
2
|
|
|
2.2. Cán bộ, nhân viên
TT
|
Bộ phận
|
Số lượng
|
Đảng viên
|
Cán bộ - Nhân viên
|
|
Biên chế
(cơ hữu)
|
Hợp đồng
|
Trình độ
|
|
>ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Khác
|
|
T.số
|
Nữ
|
|
1
|
BGH
|
3
|
2
|
3
|
3
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
TPT (GVmôn Hoá)
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kế toán
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Thủ quỹ
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thư viện
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
TB-THTN
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn thư - học vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Y tế
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Bảo vệ
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
10
|
Phục vụ
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
11
|
THTN (kiêm GT)
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Cộng
|
10
|
6
|
3
|
5
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
5
|
|
3. Tình hình cơ sở vật chất
- Diện tích trường: 4018 m2
- Diện tích sân chơi: 1665 m2
- Khối phòng học: 62
- Khối phòng bộ môn: 12
- Khối phòng hành chánh quản trị: 9
- Khối phòng tổ chức ăn nghỉ: 19.
II. MỤC TIÊU DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY
Thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục; tạo điều kiện tốt cho việc xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, giáo dục học sinh; hạn chế tình trạng dạy thêm - học thêm; tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Nâng cao chất lượng học sinh, chất lượng học sinh ra trường, rèn luyện kỹ năng thực hành. Tạo nguồn học sinh giỏi để tham gia các kỳ thi, hội thi do ngành tổ chức đồng thời củng cố lại kiến thức cho học sinh yếu kém, giúp các em nắm bắt được những kiến thức cơ bản.
III. KẾ HOẠCH DẠY 2 BUỔI/NGÀY
1. Đối tượng học
- Đối tượng là học sinh khối 6, 7, 8, 9 toàn trường.
2. Thời gian: Từ thứ hai đến thứ sáu
- Số tiết dạy buổi sáng: 4
- Số tiết dạy buổi chiều: 3 – 4
- Thời gian biểu:
+ Sáng từ 7g15 phút đến 10g45 phút
+ Chiều từ 13g30 phút đến 17g00 phút
Học sinh học từ thứ hai đến chiều thứ sáu, tổng số tiết dạy trong tuần từ 35 – 37 tiết, bao gồm chương trình dạy học, hoạt động giáo dục theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT và nội dung dạy học, hoạt động giáo dục 2 buổi/ngày.
3. Số lớp dạy 2 buổi/ngày:
Số lớp dạy 2 buổi/ngày: 47 lớp, tổng số 2077 học sinh. Cụ thể:
+ Khối 6 có 10 lớp với tổng số 392 học sinh
+ Khối 7 có 13 lớp với tổng số 587 học sinh
+ Khối 8 có 13 lớp với tổng số 589 học sinh
+ Khối 9 có 12 lớp với tổng số 509 học sinh.
4. Kế hoạch dạy học
+ Phân bổ số tiết dạy từng khối/tuần (theo khung phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối 6: 28 tiết
Khối 7: 28.5 tiết
Khối 8: 29.5 tiết
Khối 9: 29.5 tiết
Thực hiện theo nội dung chương trình quy định tại Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006; đảm bảo yêu cầu tối thiểu về chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của Chương trình giáo dục phổ thông.
+ Ngoài những tiết trong kế hoạch dạy học chính khóa theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, ở buổi 2 học sinh được luyện tập, ôn tập và nâng cao để bổ sung kiến thức, kỹ năng, cụ thể như sau:
Khối
|
Văn
|
Toán
|
Anh
|
STEM
|
AVNN
|
KNS
|
Tổng số tiết 2 buổi
|
6
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
8
|
7
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
8
|
8
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
8
|
9
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
|
5
|
+ Tổ chức lớp bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu theo Kế hoạch của trường. Thực hiện các giải pháp tăng thời gian dạy học các nội dung khó, học sinh tự học có hướng dẫn của giáo viên; tổ chức phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi phù hợp từng đối tượng học sinh; dạy học các môn tự chọn và phát huy khả năng của học sinh theo các nội dung tự chọn.
+ Tổ chức cho học sinh đăng ký bồi dưỡng các môn năng khiếu văn nghệ; thể dục thể thao và hoạt động ngoại khoá.
+ Ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản.
+ Bồi dưỡng, mở rộng, nâng cao kiến thức.
+ Rèn luyện kỹ năng.
+ Khắc sâu thêm kiến thức trong chương trình học.
+ Hướng dẫn học sinh phương pháp học.
Thực hiện các hoạt động giáo dục như: giáo dục hướng nghiệp; giáo dục ngoài giờ lên lớp; giáo dục nghề phổ thông; giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống; hoạt động tập thể, văn nghệ, thể thao…theo quy định của kế hoạch giáo dục, kế hoạch thời gian năm học; phát triển năng khiếu cá nhân, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Tổ chức các Câu lạc bộ: Toán, Văn, Anh, Sinh, Em yêu Sử Việt với nội dung sinh hoạt theo Kế hoạch chuyên môn/năm.
5. Hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động dạy học 2 buổi/ ngày.
Mỗi lớp có Sổ ghi đầu bài để theo dõi nề nếp dạy và học tại lớp theo kế hoạch 2 buổi/ngày, hiệu trưởng thường xuyên tổ chức kiểm tra, theo dõi hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh. Các Tổ chuyên môn, các bộ phận có trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện hoạt động dạy học 2 buổi/ngày đảm bảo đúng kế hoạch.
Giáo viên, các bộ phận phụ trách các hoạt động giáo dục, năng khiếu, CLB … thường xuyên theo dõi, ghi nhận kết quả học tập, rèn luyện của học sinh để đánh giá và thông báo tới cha mẹ học sinh trong các kỳ họp cha mẹ học sinh trong năm học.
6. Nội dung dạy 2 buổi/ngày
- Các môn theo chương trình của Bộ Giáo dục học theo Sách giáo khoa dưới sự hướng dẫn của Tổ trưởng bộ môn từng môn.
- Các môn Kỹ năng sống, Stem, Anh văn với giáo viên nước ngoài, tăng tiết môn Ngữ văn, Toán, Anh văn, Câu lạc bộ Văn, Toán, Anh, Sinh, Em yêu Sử Việt như sau:
6.1. Kỹ năng sống:
- Số tiết học: 1 tiết/tuần (học sinh khối 6, 7, 8).
- Nội dung dạy: các kỹ năng sống trong môi trường học đường và cộng đồng cần thiết như: kỹ năng giao tiếp trước đám đông, kỹ năng hợp tác, tự nhận thức và cảm thông, chia sẻ.
Rèn kỹ năng sống như: kỹ năng tự lập, kỹ năng thoát hiểm, kỹ năng phòng cháy và chữa cháy, thích nghi được với môi trường học tập mới, bạn bè mới, vai trò của nam giới và nữ giới trong xã hội, sự thay đổi, cách chăm sóc cơ thể tuổi dậy thì, phương pháp giảng dạy, tìm được phương pháp học tập hiệu quả, thực hành các kỹ năng chăm sóc bản thân, sơ cứu vết thương ngoài da.
6.2. Không gian sáng chế Stem:
- Số tiết học: 02 tiết/tuần (học sinh khối 6, 7, 8)
- Nội dung dạy: làm quen với công cụ sáng chế, dự án mô hình an toàn giao thông, mô hình xe học sinh muốn chế tạo, dự án đường đua có thủy lực, ….
6.3. Anh văn với giáo viên người nước ngoài:
Số tiết dạy: 02/tiết/tuần (học sinh 4 khối)
Nội dung học: học chương trình sách bổ trợ Smart World cho 4 khối.
Nội dung luyện tập cho các tiết Tiếng Anh giao tiếp: kỹ năng nghe, nói của giáo trình Access dành cho lớp Tăng cường tiếng Anh.
Tăng cường 4 kỹ năng cho học sinh nghe, nói, đọc, viết.
Phát triển năng khiếu và sự tự tin của các em học sinh.
6.4. Luyện tập môn Toán:
- Mục tiêu: học sinh luyện tập các dạng bài tập trong chương trình. Củng cố kiến thức, phát huy tính sáng tạo, tìm tòi, học hỏi của các em học sinh.
- Thời lượng: 2 tiết/tuần/lớp đối với tất cả các khối lớp.
- Nội dung dạy: Hiệu trưởng và Tổ trưởng chuyên môn tiến hành họp tổ đề ra nội dung giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh và yêu cầu của từng thời điểm.
6.5. Luyện tập môn Ngữ Văn:
- Mục tiêu: luyện tập cho học sinh viết đoạn văn, tạo điều kiện để học sinh tiếp cận với những hoạt động vui học, rèn luyện những kĩ năng cần thiết trong cuộc sống.
Phát triển năng khiếu sáng tác văn học của học sinh trong trường.
- Số tiết dạy: 2 tiết/tuần/lớp đối với tất cả các khối lớp. Tùy theo tình hình thực tế qua các bài kiểm tra nhà trường bố trí thêm 1 - 2 tiết để ôn tập cho học sinh yếu.
- Nội dung: theo định hướng nội dung giảng dạy buổi thứ 2 của Phòng GD&ĐT cụ thể từng khối như sau:
+ Khối 6: Luyện kỹ năng thực hành: viết câu, đoạn; chữ viết; chính tả; ngoại khóa Văn.
+ Khối 7, 8: Củng cố lý thuyết; luyện bài tập; rèn kỹ năng viết văn.
+ Khối 9: Củng cố lý thuyết; luyện bài tập; rèn kỹ năng viết văn theo chủ đề.
6.6. Luyện tập môn Anh văn:
- Thời lượng: 2 tiết/tuần/lớp đối với tất cả các khối lớp.
- Nội dung: theo định hướng nội dung giảng dạy buổi thứ 2 của Phòng GD&ĐT cụ thể như sau:
+ Rèn luyện kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.
+ Hướng dẫn các em cách học và làm tốt các bài tập được giao.
+ Giúp các em học và nhớ các đặc điểm ngữ pháp tốt để có thể làm được bài tập nhằm củng cố kiến thức đã học buổi sáng.
- Luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra và kiểm tra học kì.
6.7. Câu lạc bộ Văn, Toán, Sinh, Anh, sinh hoạt trống kèn, văn nghệ, thể thao
- Thời gian sinh hoạt: 3/tiết/tuần, vào chiều thứ Bảy hàng tuần
- Mục tiêu hoạt động:
- Văn học: Phát triển năng khiếu sáng tác văn học của học sinh trong trường. Tạo niềm đam mê yêu thích Văn học.
- Toán học: Tạo sân chơi lành mạnh cho các em học sinh trong nhà trường, khơi dậy phong trào yêu thích học Toán, đổi mới phương pháp dạy và học.
- Anh văn: Tăng cường kỹ năng nghe, nói tiếng Anh. Phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Anh. Góp phần thúc đẩy việc học và ứng dụng tiếng Anh vào cuộc sống thực tế một cách tự nhiên và hiệu quả.
Nội dung dạy: Rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các trò chơi. Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua chủ đề (các chủ đề theo sách giáo khoa, các vấn đề thời sự, các vấn đề về kinh tế, xã hội, và cuộc sống,....)
- Sinh học: Thực hiện các thí nghiệm liên quan đến bài học trên lớp, rèn luyện các kỹ năng thực hành, thí nghiệm theo nội quy nhà trường và quy chế CLB. Tổ chức các nhóm nghiên cứu khoa học, tìm kiếm các ý tưởng mới để hỗ trợ phát triển.
Nội dung dạy: Tổ chức Hội thi “Học sinh Điện Biên tìm hiểu về ma túy và HIV/AIDS”. Liên kết với một số câu lạc bộ trong trường (Câu lạc bộ Địa lý, Hóa học…), tổ chức Ngày hội môi trường.
- Đối tượng học sinh: học sinh đăng ký
- Số tiết: 01 tiết/môn/tuần
- Em yêu Sử Việt: nhằm khơi dậy lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc để học sinh phấn đấu học tập, rèn luyện để xứng đáng với người đi trước.
Giới thiệu, nâng cao nhận thức cho học sinh về tầm quan trọng của bộ môn Lịch sử, yêu thích học tập bộ môn Lịch sử.
Tạo diễn đàn, sân chơi lành mạnh giúp học sinh vừa nâng cao kiến thức vừa vận dụng các kiến thức Lịch sử vào trong cuộc sống.
- Trống kèn, văn nghệ, Cầu lông, Bóng rổ, Cờ vua, Bóng đá.
7. Về thu chi tài chính
Việc thu học phí và các khoản quy định khác, chờ văn bản hướng dẫn của Văn phòng HĐND và UBND quận về thu học phí và các khoản thu khác năm học 2021 – 2022.
Chờ hướng dẫn của Liên Sở GD và Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh về thu, sử dụng học phí và thu khác của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Công tác quản lý, chỉ đạo
Hiệu trưởng tổ chức, chỉ đạo Phó hiệu trưởng phân công giáo viên và nhân viên hợp lý để thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày, đảm bảo đúng tinh thần; đảm bảo các hoạt động chung của nhà trường đúng với mục tiêu giáo dục của cấp học; huy động các tổ chức đoàn thể trong nhà trường và ngoài xã hội cùng tham gia hỗ trợ thực hiện kế hoạch.
Phó Hiệu trưởng duyệt kế hoạch dạy học của giáo viên. Duyệt giáo án dạy luyện tập.
Bộ phận chuyên môn nhà trường thường xuyên dự giờ thăm lớp để nắm bắt tình hình thực tế việc dạy và học các tiết tăng ở mỗi lớp.
Hằng tháng từng tổ chuyên môn họp rút kinh nghiệm trong việc thực hiện dạy luyện tập các môn Ngữ văn, Toán học, Anh văn.
Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
Định kỳ báo cáo với phòng Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch giảng dạy của nhà trường.
- Giáo viên bộ môn
Chấp hành sự phân công của tổ trưởng chuyên môn, hiệu trưởng, các tổ chức đoàn thể, thực hiện nghiêm kỷ luật lao động, kế hoạch giáo dục, kế hoạch giảng dạy của trường;
Mỗi tháng họp rút kinh nghiệm trong tổ chuyên môn, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng chuyên môn;
Thực hiện các bài KT theo quy định, quy chế soạn giảng, quy định chấm sửa bài nghiêm túc; Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, điều lệ, nội quy nhà trường.
- Công tác kiểm tra
Thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường;
Chú trọng đánh giá thường xuyên bằng nhiều hình thức đa dạng theo hướng dẫn của tổ trưởng bộ môn. Kiểm tra đánh giá các hoạt động Ngoài giờ lên lớp – Ngoại khóa – Câu lạc bộ - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
Sau mỗi học kỳ, tổ chức họp rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung kế hoạch, nội dung và công tác tổ chức.
- Chế độ thông tin, báo cáo
Hiệu trưởng chỉ đạo các tổ chuyên môn trên cơ sở kế hoạch giáo dục của nhà trường, bám sát trọng tâm mục tiêu, nội dung thực hiện để xây dựng kế hoạch chuyên môn của tổ.
Kế hoạch hoạt động giáo dục được triển khai đến tất cả các tổ nhóm chuyên môn, các bộ phận và toàn thể hội đồng sư pham, học sinh.
Các bộ phận đoàn thể cập nhập thông tin theo quy định, thực hiện báo cáo kịp thời, chính xác. Bộ phận chuyên môn, tổ nhóm chuyên môn và các ban chức năng có trách nhiệm cụ thể hóa kế hoạch nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 thành kế hoạch công tác cụ thể theo nhiệm vụ được phân công.
Ban giám hiệu phối hợp với Công đoàn xây dựng thang điểm thi đua, quy trình kiểm tra đánh giá quá trình tham gia hoạt động của cán bộ - giáo viên. Ban giám hiệu quản lý, hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận cá nhân thực hiện kế hoạch, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra giám sát, bổ sung điều chỉnh kịp thời nhằm thực hiện tốt kế hoạch năm học.
Kết thúc học kỳ nhà trường tổ chức họp cha mẹ học sinh toàn trường để báo cáo kết quả học tập, rèn luyện của từng học sinh và đánh giá việc thực hiện dạy học hai buổi.
Trên đây là kế hoạch dạy học 2 buổi của trường THCS Điện Biên chuyển đến
các bộ phận liên quan thực hiện./.
Nơi nhận:
- Phòng GD-ĐT;
- PHT, Tổ CM;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
|
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC GIẢNG DẠY MÔN TỰ CHỌN - TIN HỌC
NĂM HỌC 2021 – 2022
Thực hiện Kế hoạch số 1274/KH-SGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2021 của Sở GDĐT về triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực, kỹ năng ứng dụng Tin học cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh theo định hướng chuẩn quốc tế, giai đoạn 2021 - 2030” trong năm học 2021 – 2022;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 và tình hình thực tế nhà trường năm học 2021 – 2022,
Trường THCS Điện Biên xây dựng Kế hoạch dạy học môn tự chọn - Tin học năm học 2021 – 2022 như sau:
- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Tin học là một môn học mang tính khoa học và ứng dụng điển hình. Bộ môn đem lại cho học sinh kiến thức về các khái niệm: thông tin, cấu trúc file và thư mục, hệ điều hành và định hướng ứng dụng rộng khắp của máy tính bao gồm phần cứng và phần mềm. Các ứng dụng của máy tính bao phủ rộng lớn trong mọi ngành nghề cuộc sống, đòi hỏi các kỹ năng thao tác và thực hành chuẩn xác và hiểu biết chuyên ngành; chú ý đến kiến thức, kỹ năng sử dụng phần mềm và kết quả cuối cùng của bài làm học sinh.
- NỘI DUNG
- Tình hình thực tế
Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như số ít phụ huynh còn coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.
Một số học sinh không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hành trên máy.
Số lượng máy tính của trường hiện chưa đủ cho 1 HS/máy nên ảnh hưởng đến chất lượng giờ học thực hành.
2. Kế hoạch giảng dạy
Chương trình khối 6, 7, 8, 9 (Theo phân phối chương trình).
3. Biện pháp
3.1. Đối với giáo viên
Thực hiện đúng nội dung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm; dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh; dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học; tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác; Bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập khoa học, phát huy sáng kiến, khả năng tìm tòi của học sinh; kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học hiện có, ngoài ra giáo viên cần sáng tạo đồ dùng dạy học để giảng dạy tốt hơn.
Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập. Cần quan tâm đến việc đánh giá học sinh qua thiết bị dạy học, làm như vậy sẽ dần đưa việc sử dụng thiết bị sẽ được thường xuyên liên tục, học sinh sẽ lưu ý hơn khi giáo viên sử dụng thiết bị trong giờ học.
Phải có đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép.
Phải có thái độ học tập đúng đắn với môn học.
Nắm chắc và biết vận dụng những kiến thức đã học, tích cực tham gia thảo luận nhóm trong giờ học, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài trong quá trình học tập.
Phát huy tính tự giác, độc lập trong học tập, biết nhận xét, đánh giá, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập trong học tập.
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐIỆN BIÊN
Số: /KH-ĐB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thạnh, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU, KÉM
VÀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
NĂM HỌC 2021 – 2022
Phần I. KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU, KÉM
Căn cứ Công văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với các trường trung học;
Căn cứ Công văn số 2848/GDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn Kế hoạch năm học và tổ chức hoạt động chuyên môn trường dạy học 2 buổi/ngày;
Căn cứ Công văn số 2967/UBND-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân quận Bình Thạnh về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-GDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cơ sở;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 và tình hình thực tế nhà trường năm học 2021 – 2022,
Trường THCS Điện Biên xây dựng Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, kém năm học 2021 - 2022 như sau:
- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Củng cố, ôn tập kiến thức cơ bản cho học sinh xếp loại học lực yếu, kém các khối nhằm cuối học kỳ II, các em xếp loại học lực trung bình.
- NỘI DUNG
- Nội dung phụ đạo
Ôn tập kiến thức chương trình học kỳ I, II.
- Thời gian phụ đạo
- Môn nào có học sinh xếp loại học lực yếu, kém.
- Phụ đạo tiết 3 chiều ngày thứ hai, tư, năm, sáu hàng tuần. Tính từ sau phát sổ Liên lạc lần thứ nhất trong năm học.
- Tổng thời gian phụ đạo dự kiến: đến ngày kiểm tra học kỳ.
- Thời khóa biểu (văn bản đính kèm).
- Biện pháp thực hiện
Giáo viên bộ môn gửi danh sách học sinh xếp loại học lực yếu, kém tháng 9,10 về văn phòng, điểm danh học sinh mỗi buổi học. Giáo viên bộ môn hướng dẫn học sinh nội dung ôn tập và trực tiếp phụ đạo học sinh thuộc lớp phụ trách. Giáo viên chủ nhiệm thông báo danh sách học sinh phụ đạo cho CMHS.
Học sinh trốn học, giáo viên chủ nhiệm, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng mời cha mẹ học sinh trao đổi gấp, nếu tiếp tục vi phạm thì cha mẹ học sinh cam kết.
GVCN thông báo lịch phụ đạo này cho học sinh, phụ huynh được biết.
(Thời gian cụ thể theo Lịch thông báo sau).
Phần II. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Tạo điều kiện cho học sinh khối 9 được nâng cao kiến thức đã học.
Chọn học sinh giỏi tham gia bồi dưỡng thi học sinh giỏi cấp quận.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Chọn học sinh đủ điều kiện tham gia lớp bồi dưỡng học sinh giỏi.
Thành lập các lớp bồi dưỡng theo các môn thi học sinh giỏi cấp quận.
Phân công giáo viên hướng dẫn học sinh theo các môn thi.
Xếp lịch học bồi dưỡng hợp lý để học sinh có thời gian học thích hợp
(thời khoá biểu dạy bồi dưỡng).
III. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
1. Thành lập đội tuyển cấp trường
Học sinh có đủ các điều kiện sau:
+ Học lực giỏi
+ Hạnh kiểm tốt
+ Riêng môn tham gia bồi dưỡng phải có điểm trung bình từ 8,0 trở lên.
2. Thành lập lớp bồi dưỡng
Giáo viên bộ môn lập danh sách gửi về văn phòng.
Tổ Nhóm trưởng các bộ môn thống nhất nội dung bồi dưỡng.
Phó hiệu trưởng phân công giáo viên giảng dạy, bồi dưỡng.
Lịch học được thống nhất đối với giáo viên và học sinh để tiện việc sắp xếp thời gian dạy và học.
Thời gian
|
Nội dung
|
Từ 01 tháng 8
|
Tập trung học theo nội dung đã thống nhất
|
Tháng 10
|
Học sinh làm bài để chọn vào vòng 2 cấp trường.
|
Theo kế hoạch của PGD
|
GV chấm bài và lập danh sách học sinh tiếp tục vào vòng 2 cấp trường. Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao và củng cố cho học sinh tham gia dự thi.
|
Theo kế hoạch của PGD
Tháng 11
|
Lập danh sách học sinh dự thi gửi về Phòng GD
|
Trước ngày thi HSG/quận
|
Họp PH các học sinh dự thi HSG cấp quận.
|
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐIỆN BIÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: /KHHĐTNHN-ĐB
|
Bình Thạnh, ngày 06 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6
Năm học 2021 - 2022
Căn cứ công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Kế hoạch Tổ bộ môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Phòng Giáo dục và đào tạo quận Bình Thạnh năm học 2021 – 2022;
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường, Trường THCS Điện Biên xây dựng kế hoạch Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 năm học 2021 - 2022 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong phú, biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên và tình người, có quan niệm sống và ứng xử đúng đắn, đồng thời bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với quê hương, đất nước, ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc để góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong một thế giới hội nhập.
Giúp học sinh củng cố thói quen tích cực, nền nếp trong học tập và sinh hoạt, hành vi giao tiếp ứng xử có văn hoá và tập trung hơn vào phát triển trách nhiệm cá nhân: trách nhiệm với bản thân, trách nhiệm với gia đình, cộng đồng
Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong cuộc sống, các giá trị của cá nhân theo chuẩn mực chung của xã hội.
Biết tổ chức công việc một cách khoa học; có hứng thú, hiểu biết về một số lĩnh vực nghề nghiệp, có ý thức rèn luyện những phẩm chất cần thiết của người lao động và lập được kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp với định hướng nghề nghiệp khi kết thúc giai đoạn giáo dục cơ bản.
2. Yêu cầu
Nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tập trung hơn vào các hoạt động xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp; đồng thời hoạt động hướng vào bản thân vẫn được tiếp tục triển khai để phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh.
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giúp hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo được biểu hiện qua các năng lực đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp.
II. NHIỆM VỤ
1. Tổ chức thực hiện hoạt động
Thực hiện nghiêm túc các nội dung theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Thời lượng thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 (HĐTN, HN 6) là 105 tiết trong năm học.
2. Phân công thực hiện
HĐTN, HN 6 là hoạt động giáo dục bắt buộc. Hiệu trưởng thành lập Ban chuyên môn do Hiệu trưởng làm Trưởng ban phụ trách tổ chức chỉ đạo HĐTN, HN 6 chung của trường. Ban chuyên môn có chế độ sinh hoạt định kỳ như các tổ nhóm chuyên môn khác.
Toàn thể hội đồng giáo viên, các tổ chức đoàn thể và học sinh có trách nhiệm tham gia HĐTN, HN 6 theo kế hoạch. Giáo viên chủ nhiệm lớp trực tiếp phụ trách HĐTN, HN6 của lớp.
+ Sinh hoạt dưới cờ: Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường phụ trách hỗ trợ thực hiện nội dung liên quan đến hoạt động sinh hoạt dưới cờ bằng hình thức sinh hoạt trực tiếp dưới sân cờ vào tiết sinh hoạt thứ hai hằng tuần.
+ Sinh hoạt lớp: Giáo viên chủ nhiệm khối 6 trực tiếp phụ trách hiện nội dung sinh hoạt lớp liên quan đến hoạt động sinh hoạt lớp bằng hình thức sinh hoạt trực tiếp tại lớp mình phụ trách hằng tuần.
+ Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Giáo viên chủ nhiệm khối 6 trực tiếp phụ trách thực hiện hoạt động giáo dục theo chủ đề bằng hình thức hoạt động trực tiếp tại lớp.
3. Phương pháp thực hiện
Giáo viên chủ nhiệm là người hướng dẫn, cố vấn cho học sinh chủ động tổ chức và điều hành hoạt động của tập thể, tạo điều kiện để phát huy vai trò tự chủ của học sinh trong hoạt động.
Ban chỉ đạo HĐTN, HN 6 của trường có chế độ kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện HĐTN, HN 6 của giáo viên chủ nhiệm.
4. Đánh giá kết quả thực hiện HĐTN, HN 6
Giáo viên chủ nhiệm kết hợp với các bộ phận tổ chức hoạt động sinh hoạt dưới cờ để đánh giá kết quả HĐTN, HN 6 của học sinh căn cứ Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
Trích thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Điều 5. Hình thức đánh giá
1. Đánh giá bằng nhận xét
a) Giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
b) Học sinh dùng hình thức nói hoặc viết để tự nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của bản thân.
c) Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia vào quá trình giáo dục học sinh cung cấp thông tin phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh.
d) Đánh giá bằng nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
Điều 6. Đánh giá thường xuyên
1. Đánh giá thường xuyên được thực hiện thông qua: hỏi - đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập.
2. Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn một số lần kiểm tra, đánh giá phù hợp với tiến trình dạy học theo kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, ghi kết quả đánh giá vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, như sau:
a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét (không bao gồm cụm chuyên đề học tập): mỗi học kì chọn 02 (hai) lần.
Điều 7. Đánh giá định kì
1. Đánh giá định kì (không thực hiện đối với cụm chuyên đề học tập), gồm đánh giá giữa kì và đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.
- Thời gian làm bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có từ 70 tiết/năm học trở xuống là 45 phút, đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có trên 70 tiết/năm học từ 60 phút đến 90 phút; đối với môn chuyên tối đa 120 phút.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề kiểm tra, đáp ứng theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng nhận xét, bài thực hành, dự án học tập, phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông trước khi thực hiện.
2. Trong mỗi học kì, mỗi môn học đánh giá bằng nhận xét có 01 (một) lần đánh giá giữa kì và 01 (một) lần đánh giá cuối kì.
Điều 9. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
1. Kết quả học tập của học sinh theo môn học
a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét
- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.
III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
1. Sinh hoạt dưới cờ
Tuần
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
Tiết
|
Người thực hiện
|
1
|
Chủ đề 1: Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới
|
Chào mừng năm học mới
|
SHDC
|
Toàn trường
|
2
|
Tìm hiểu truyền thống nhà trường
|
SHDC
|
TPT Đội
|
3
|
Tham gia xây dựng văn hóa trường học
|
SHDC
|
TPT Đội
|
4
|
Hát những bài hát truyền thống về nhà trường
|
SHDC
|
Tổ AN-MT-TD-CN
|
5
|
Chủ đề 2:
Chăm sóc cuộc sống cá nhân
|
Tìm hiểu phương pháp học tập hiệu quả
|
SHDC
|
Chi Đoàn – Đại diện HS các lớp
|
6
|
Lan tỏa giá trị yêu thương
|
SHDC
|
Tổ Ngữ Văn
|
7
|
Chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam
|
SHDC
|
Công Đoàn
|
8
|
Tổ chức diễn đàn phòng chống tai nạn thương tích trong trường học
|
SHDC
|
Y tế
|
9
|
Chủ đề 3
Xây dựng tình bạn, tình thầy trò
|
Thi đua “Dạy tốt, học tốt”
|
SHDC
|
TPT Đội
|
10
|
Kỉ niệm ngày Pháp Luật Việt Nam
|
SHDC
|
Bộ phận pháp chế
|
11
|
Kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam
|
SHDC
|
Công Đoàn
|
12
|
Chung tay đẩy lùi tệ nạn XH
|
SHDC
|
Tổ Lý – Hóa – Sinh
|
13
|
Chủ đề 4: Nuôi dưỡng quan hệ gia đình
|
Giáo dục truyền thống gia đình
|
SHDC
|
Công Đoàn
|
14
|
Bảo vệ chủ quyền biên giới biển đảo
|
SHDC
|
Tổ Sử - Địa - GDCD
|
15
|
Giữ gìn truyền thống văn hóa địa phương
|
SHDC
|
Chi Đoàn – Tổ Ngữ văn
|
16
|
Tự hào truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam
|
SHDC
|
Tổ Sử - Địa – GDCD
|
17
|
Chủ đề 5
Kiểm soát chi tiêu
|
Vui xuân ấm no
|
SHDC
|
Chi Đoàn
|
18
|
Sơ kết học kì I
|
SHDC
|
Toàn trường
|
19
|
Chủ đề 6
Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện
|
Giữ gìn truyền thống ngày Tết
|
SHDC
|
Chi Đoàn
|
20
|
Chào năm mới
|
SHDC
|
TPT Đội
|
21
|
Mừng Đảng, mừng xuân
|
SHDC
|
Toàn trường
|
22
|
Vui Tết an toàn
|
SHDC
|
TPT Đội – Y tế
|
23
|
Chủ đề 7
Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam
|
Tham gia lao động vệ sinh trường, lớp
|
SHDC
|
TPT Đội – Chi Đoàn - Y tế
|
24
|
Vì thế giới hạnh phúc
|
SHDC
|
Tổ Ngữ Văn
|
25
|
Chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ
|
SHDC
|
Công Đoàn
|
26
|
Tiến bước lên Đoàn
|
SHDC
|
Chi Đoàn
|
27
|
Chủ đề 8: Phòng tránh thiên tai và giảm thiểu biến đổi khí hậu
|
Hát về hòa bình thế giới
|
SHDC
|
Tổ AN-MT-TD-CN
|
28
|
Hưởng ứng phong trào bảo vệ môi trường
|
SHDC
|
Tổ Lý – Hóa – Sinh
|
29
|
Tổng vệ sinh toàn trường
|
SHDC
|
TPT Đội + Chi Đoàn + Y tế
|
30
|
Tuyên truyền giảm thiểu biến đổi khí hậu
|
SHDC
|
Tổ Lý – Hóa – Sinh
|
31
|
Chủ đề 9: Tôn trọng người lao động
|
Nói chuyện về vẻ đẹp người lao động
|
SHDC
|
Tổ Ngữ Văn
|
32
|
Mừng ngày thống nhất đất nước 30/4 và Quốc tế Lao động 1/5
|
SHDC
|
Tổ Sử - Địa – GDCD
|
33
|
Mừng ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
|
SHDC
|
TPT Đội
|
34
|
Nhớ về Bác
|
SHDC
|
TPT Đội
|
35
|
|
Tổng kết năm học
|
SHDC
|
Toàn trường
|
2. Sinh hoạt lớp
Tuần
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
Tiết
|
Người thực hiện
|
1
|
Chủ đề 1: Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới
|
Xây dựng tổ chức lớp
|
SHL
|
GVCN
|
2
|
Tìm hiểu nhiệm vụ chính của năm học
|
SHL
|
GVCN
|
3
|
Thực hiện nội qui học tập
|
SHL
|
GVCN
|
4
|
Thực hiện nội qui trường, lớp
|
SHL
|
GVCN
|
5
|
Chủ đề 2:
Chăm sóc cuộc sống cá nhân
|
Vệ sinh, sắp xếp các góc của lớp học
|
SHL
|
GVCN
|
6
|
Hát ca ngợi Phụ nữ
|
SHL
|
GVCN
|
7
|
Làm quà tăng mẹ tặng cô
|
SHL
|
GVCN
|
8
|
Thực hành phòng chống tai nạn thương tích trong trường học
|
SHL
|
GVCN + Y tế
|
9
|
Chủ đề 3
Xây dựng tình bạn, tình thầy trò
|
Xây dựng đôi bạn cùng tiến
|
SHL
|
GVCN
|
10
|
Thảo luận: Sống có đạo đức và sống theo pháp luật
|
SHL
|
GVCN
|
11
|
Tri ân thầy cô
|
SHL
|
GVCN
|
12
|
Phòng chống dịch bệnh, tệ nạn xã hội
|
SHL
|
GVCN
|
13
|
Chủ đề 4: Nuôi dưỡng quan hệ gia đình
|
Yêu gia đình của em
|
SHL
|
GVCN
|
14
|
Quan tâm đến “chú bộ đội” của gia đình
|
SHL
|
GVCN
|
15
|
Xây dưng gia đình văn hóa
|
SHL
|
GVCN
|
16
|
Tự hào về gia đình của em
|
SHL
|
GVCN
|
17
|
Chủ đề 5
Kiểm soát chi tiêu
|
Trang trí lớp đón Tết
|
SHL
|
GVCN
|
18
|
Sơ kết của lớp
|
SHL
|
GVCN
|
19
|
Chủ đề 6
Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện
|
Kể về Tết ở gia đình em
|
SHL
|
GVCN
|
20
|
Ứng xử văn minh khi tham gia lễ hội
|
SHL
|
GVCN
|
21
|
Hát mừng Đảng, mừng xuân
|
SHL
|
GVCN
|
22
|
Thảo luận về cách vui Tết an toàn
|
SHL
|
GVCN
|
23
|
Chủ đề 7
Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam
|
Sắp xếp lớp học gọn gàng
|
SHL
|
GVCN
|
24
|
Hạnh phúc được làm nghề truyền thống
|
SHL
|
GVCN
|
25
|
Giới thiệu người phụ nữ đảm đang của làng nghề
|
SHL
|
GVCN
|
26
|
Chia sẻ trách nhiệm
|
SHL
|
GVCN
|
27
|
Chủ đề 8: Phòng tránh thiên tai và giảm thiểu biến đổi khí hậu
|
Thảo luận: cuộc sống quanh ta
|
SHL
|
GVCN
|
28
|
Nâng cao ý thức tự bảo vệ
|
SHL
|
GVCN
|
29
|
Sắp xếp lại lớp học
|
SHL
|
GVCN
|
30
|
Chăm sóc vườn trường
|
SHL
|
GVCN
|
31
|
Chủ đề 9: Tôn trọng người lao động
|
Khám phả bản thân
|
SHL
|
GVCN
|
32
|
Hát ca ngợi đất nước
|
SHL
|
GVCN
|
33
|
Tự hào là đội viên
|
SHL
|
GVCN
|
34
|
Hát ca ngợi Bác Hồ
|
SHL
|
GVCN
|
35
|
|
Đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
|
SHL
|
GVCN
|
3. Hoạt đông giáo dục theo chủ đề
Tuần
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
Tiết
|
Người thực hiện
|
1
|
Chủ đề 1: Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới
|
NV1: Khám phá trường THCS của em
NV2: Tìm hiểu bản thân
|
1
|
GVCN
|
2
|
NV3: Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân
NV4: Rèn luyện để tự tin bước vào tuổi mới lớn
NV5: Rèn luyện sự tập trung trong học tập
|
2
|
GVCN
|
3
|
NV6: Dành thời gian cho sở thích của em
NV7: Rèn luyện để thích ứng với sự thay đổi
NV8: Giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới
|
3
|
GVCN
|
4
|
NV9: Tự tin vào bản thân
NV10: Thể hiện hình ảnh của bản thân
NV11: Đánh giá
|
4
|
GVCN
|
5
|
Chủ đề 2:
Chăm sóc cuộc sống cá nhân
|
NV1: Chăm sóc sức khỏe qua việc thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày
NV2: Tìm hiểu tư thế đi, đứng, ngồi đúng
NV3: Sắp xếp không gian học tập, sinh hoạt
|
5
|
GVCN
|
6
|
NV4: Kiểm soát nóng giận
NV5: Tạo niềm vui và sự thư giãn
NV6: Kiểm soát lo lắng
|
6
|
GVCN
|
7
|
NV7: Suy nghĩ tích cực để kiểm soát cảm xúc
NV8: Sáng tạo chiếc lọ thần kì
NV9: Chiến thắng bản thân
|
7
|
GVCN
|
8
|
NV10: Xử lí tình huống kiểm soát nóng giận và lo lắng
NV11: Tự đánh giá
|
8
|
GVCN
|
9
|
Chủ đề 3
Xây dựng tình bạn, tình thầy trò
|
NV1: Khám phá cách thiết lập và mở rộng quan hệ bạn bè
NV2: Tìm hiểu các cách thiết lập mối quan hệ với thầy cô
NV3: Tìm hiểu các bước giải quyết vấn đề trong mối quan hệ với bạn bè
|
9
|
GVCN
|
10
|
NV4: Giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy cô
NV5: Phát triển kĩ năng tạo thiện cảm trong giao tiếp
|
10
|
GVCN
|
11
|
NV6: Xác định một số vấn đề thường xảy ra trong mối quan hệ của em ở trường
NV7: Giải quyết vấn đề nảy sinh trong mối quan hệ bạn bè
NV8: Ứng xử đúng mực với thầy cô
|
11
|
GVCN
|
12
|
NV9: Sưu tầm danh ngôn về tình bạn, tình thầy trò
NV10: Xây dựng sổ tay giao tiếp của lớp
NV11: Tự đánh giá
|
12
|
GVCN
|
13
|
Chủ đề 4: Nuôi dưỡng quan hệ gia đình
|
NV1: Giới thiệu gia đình em
NV2: Tìm hiểu cách nuôi dưỡng các mối quan hệ trong gia đình
|
13
|
GVCN
|
14
|
NV3: Thực hiện những việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên
NV4: Chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ, người thân
NV5: Quan tâm đến sở thích của người thân
|
14
|
GVCN
|
15
|
NV6: Xác định vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình và cách giải quyết
NV7: Tạo bầu không khí gia đình vui vẻ
|
15
|
GVCN
|
16
|
NV8: Vẽ gia đình mơ ước của em
NV9: Tự đánh giá
|
16
|
GVCN
|
17
|
Chủ đề 5
Kiểm soát chi tiêu
|
NV1: Xác định các khoản tiền của em
NV2: Chỉ ra những lí do xác định khoản chi ưu tiên của em
NV3: Xác định cái mình cần và cái mình muốn
|
17
|
GVCN
|
18
|
NV4: Xác định khoản chi ưu tiên
NV5: Quyết định khoản chi ưu tiên
NV6: Tự đánh giá
|
18
|
GVCN
|
19
|
Chủ đề 6
Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện
|
NV1: Xác định không gian công cộng
NV2: Tìm hiểu quy tắc ứng xử nơi công cộng
|
19
|
GVCN
|
20
|
NV3: Thực hành nói, cười đủ nghe nơi công cộng
NV4: Xếp hàng trật tự nơi công cộng
NV5: Lựa chọn trang phục phù hợp nơi công cộng
|
20
|
GVCN
|
21
|
NV6: Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên
NV7: Giúp đỡ và chia sẻ với mọi người
NV8: Ứng xử trước hành vi thiếu văn minh
|
21
|
GVCN
|
22
|
NV9: Tuyên truyền vận động người thân, bạn bè ứng xử văn minh nơi công cộng
NV10: Tự đánh giá
|
22
|
GVCN
|
23
|
Chủ đề 7
Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam
|
NV1: Kể tên các làng nghề truyền thống ở Việt Nam và sản phẩm tiêu biểu
NV2: Tìm hiểu hoạt động đặc trưng và lưu ý an toàn khi làm nghề truyền thống
|
23
|
GVCN
|
24
|
NV3: Phỏng vấn nghệ nhân
NV4: Rèn luyện những phẩm chất năng lực cuả người làm nghề truyền thống
|
24
|
GVCN
|
25
|
NV5: Thực hiện trách nhiệm giữ gìn các làng nghề truyền thống
NV6: Sáng tạo sản phẩm
|
25
|
GVCN
|
26
|
NV7: Tuyên truyền quảng bá nghề truyền thống
NV8: Tự đánh giá
|
26
|
GVCN
|
27
|
Chủ đề 8: Phòng tránh thiên tai và giảm thiểu biến đổi khí hậu
|
NV1: Tìm hiểu về một số thiên tai
NV2: Tìm hiểu tác động của biến đôi khí hậu
|
27
|
GVCN
|
28
|
NV3: Tự bảo vệ khi có bão
NV4: Tự bảo vệ trước lũ lụt
NV5: Tự bảo vệ khi sạt lở đất
|
28
|
GVCN
|
29
|
NV6: Phòng chống dịch bệnh sau thiên tai
NV7: Thực hiện những việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu
|
29
|
GVCN
|
30
|
NV8: Tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè “Phòng tránh thiên tai và giảm thiểu biến đổi khí hậu”.
NV9: Tự dánh giá
|
30
|
GVCN
|
31
|
Chủ đề 9: Tôn trọng người lao động
|
NV1: Kể tên một số nghề
NV2: Khám phá giá trị của nghề
|
31
|
GVCN
|
32
|
NV3: Khám phá một số yếu tố ở người lao động tạo nên giá trị của nghề
NV4: Thể hiện thái độ tôn trọng người lao động
|
32
|
GVCN
|
33
|
NV5: Trân quý nghề của bố mẹ
|
33
|
GVCN
|
34
|
NV6: Tự đánh giá
|
34
|
GVCN
|
35
|
|
Tạm biệt lớp 6
|
35
|
GVCN
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng
Hiệu trưởng triển khai kế hoạch đến toàn thể cán bộ quản lí, giáo viên của nhà trường. Quản lý, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch.
Đối với các hoạt động tiết học, nhà trường sẽ xây dựng nội dung cụ thể, chi tiết trước khi triển khai, đưa vào thực hiện.
2. Phó Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng tham mưu xây dựng kế hoạch.
Quản lý, kiểm tra việc tổ chức các hoạt động đồng thời báo cáo với Hiệu trưởng việc thực hiện kế hoạch.
Quản lý, đôn đốc kiểm tra, rút kinh nghiệm việc thực hiện kế hoạch của các bộ phận.
3. Các tổ chức đoàn thể
Phối hợp thực hiện giáo dục HĐTN, HN 6 cho học sinh theo kế hoạch.
4. Tổng phụ trách đội
Phối hợp thực hiện giáo dục HĐTN, HN 6 cho học sinh theo kế hoạch.
5. Giáo viên chủ nhiệm
Đảm nhận việc thực hiện Giáo dục hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh lớp 6.
Chịu trách nhiệm về việc đánh giá kết quả HĐTN, HN 6 của học sinh lớp mình phụ trách.
Trên đây là Kế hoạch Giáo dục Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 năm học 2021 - 2022, đề nghị các bộ phận có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có công việc mới phát sinh, kế hoạch sẽ được điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT “để báo cáo”;
- Các tổ chức đoàn thể “để thực hiện”;
- TPT Đội “để thực hiện”;
- GVCN “để thực hiện”;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Thuỷ
|